Soạn bài: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ trong cụm danh từ “ba con trâu” ở đoạn trích sách giáo khoa là: con trâu.
- Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ: “ba”, “ấy”.
- Các danh từ khác trong câu là: “vua”, “làng”, “gạo nếp”, “trâu đực”,“thúng”.
- Danh từ biểu thị người, sự vật, hiện tượng, khái niệm.
- Đặt câu với các danh từ mới tìm được:
- Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam
- Bến nước, mái đình, cây đa là biểu tượng cho làng quê Việt Nam
- Gạo nếp để gói bánh chưng ngon phải là loại nếp mùa hay nếp cái hoa vàng, hạt bóng mẩy và đều nhau.
- Thời vua chúa, con trâu vua hay quan dùng để cày phải là trâu đực , được nuôi theo chế độ riêng, đến ruộng cày phải tắm rửa sạch sẽ, lung phủ lụa vàng
- Thúng thường được đan bằng tre, hình chén, miệng tròn.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật :
- Nghĩa của các danh từ in đậm khác với các danh từ đứng ở sau. Bởi vì những danh từ in đậm để tính đếm, đo lường sự vật.
- Thay “thúng” bằng từ “rá”, “tạ” bằng từ “cân” → đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi.
Thay “con” bằng từ “chú”, “viên” bằng từ “ông” → đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi.
- Có thể nói “nhà có ba thúng gạo rất đầy” mà không thể nói “nhà có sáu tạ thóc rất nặng” bởi vì:
- Từ “thúng” là đơn vị đo lường ước lượng, dùng với nghĩa đánh giá.
- Từ “tạ” đơn vị đo lường chính xác, nên không thể dùng đánh giá nặng nhẹ được.
III. Luyện tập:
Câu 1:
- Một số danh từ chỉ sự vật: sách, vở, mặt trời, mặt trăng, áo, ruộng,…
- Đặt câu : Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Câu 2:
- Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên, thằng, chị, em, bà,…
- Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, cái, tờ, quyển,…
Câu 3:
- Các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: cân, yến, tạ, tấn, héc-ta, gam, cen-ti-mét,…
- Các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: que, bó, quãng, mớ, bầy, rổ, vài,….
Câu 4: Chính tả (nghe – viết) cây bút thần
Câu 5: Lập danh sách từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả “cây bút thần” ở trên:
- Danh từ chỉ đơn vị: que, con, ven, các, bức,…
- Danh từ chỉ sự vật: củi, chim, sông, đồ đạc, bút, tường, hình vẽ, tôm, cá,…