TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG.

A. LÝ THUYẾT

. TÁN SẮC ÁNH SÁNG

* Sự tán sắc ánh sáng

  Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.

* Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là màu đơn sắc.

Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định.

Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng của ánh sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi.

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

 Dải có màu như cầu vồng (có có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím)  gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.

Chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.

* Ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng

Hiện tượng tán sắc ánh sáng được dùng trong máy quang phổ để phân tích một chùm sáng đa sắc, do các vật sáng phát ra, thành các thành phần đơn sắc.

Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng chẳng hạn xảy ra do sự tán sắc ánh sáng. Đó là vì trước khi tới mắt ta, các tia sáng Mặt Trời đã bị khúc xạ và phản xạ trong các giọt nước.

Hiện tượng tán sắc làm cho ảnh của một vật trong ánh sáng trắng qua thấu kính không rỏ nét mà bị nhòe, lại bị viền màu sắc (gọi là hiện tượng sắc sai)

 NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. GIAO THOA ÁNH SÁNG

* Nhiễu xạ ánh sáng

    Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng của ánh sáng khi đi qua lỗ nhỏ hoặc gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

* Hiện tượng giao thoa ánh sáng

    Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

    Khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau chúng sẽ giao thoa với nhau: Những chổ 2 sóng gặp nhau mà cùng pha với nhau, chúng tăng cường lẫn nhau tạo thành các vân sáng. Những chổ hai sóng gặp nhau mà ngược pha với nhau, chúng triệt tiêu nhau tạo thành các vân tối.

    Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng khít với nhau: ở chính giữa, vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau nằm trùng với nhau cho một vân sáng trắng gọi là vân trắng chính giữa. Ở hai bên vân trắng chính giữa, các vân sáng khác của các sóng ánh sáng đơn sắc khác nhau không trùng với nhau nữa, chúng nằm kề sát bên nhau và cho những quang phổ có màu như ở cầu vồng.

    Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẵng định ánh sáng có tính chất sóng.

* Vị trí vân, khoảng vân

 + Vị trí vân sáng: xs = k\[\frac{\lambda D}{a}\]; với k Î Z.

+ Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) \[\frac{\lambda D}{2a}\]; với k Î Z.

+ Khoảng vân là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên tiếp:

i = \[\frac{\lambda D}{a}\]. Giữa n vân sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.  

* Bước sóng và màu sắc ánh sáng

+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định. Màu ứng với mỗi bước sóng của ánh sáng gọi là màu đơn sắc.

+ Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí) trong khoảng từ 0,38mm (ánh sáng tím) đến 0,76mm (ánh sáng đỏ).

+ Những màu chính trong quang phổ ánh sáng trắng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) ứng với từng vùng có bước sóng lân cận nhau.

Bảng màu và bước sóng của ánh sáng trong chân không

Màu

Đỏ

Cam

Vàng

Lục

Lam

Chàm

Tím

l (mm)

0,640¸

  0,760

0,590¸

  0,650

0,570¸

  0,600

0,500¸

  0,575

0,450¸

  0,510

0,430¸

  0,460

0,380¸

  0,440

 + Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau.

QUANG PHỔ

* Máy quang phổ lăng kính

+ Máy quang phổ là dụng cụ phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

+ Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.

+ Máy quang phổ có ba bộ phận chính:

- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.

- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.

- Buồng buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.

+ Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

* Quang phổ liên tục

+ Quang phổ liên tục là một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.

+ Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.

+ Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chúng.

* Quang phổ vạch phát xạ

+ Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

+ Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.

+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. Ví dụ, trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.

+ Phân tích quang phổ vạch, ta có thể xác định sự có mặt của các nguyên tố và cả hàm lượng của chúng trong mẫu vật.

* Quang phổ hấp thụ

+ Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục.

+ Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.

+ Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó.

 TIA HỒNG NGOẠI . TIA TỬ NGOẠI

* Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại

    Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được. Các bức xạ đó gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

    Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng.

    Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.

*  Tia hồng ngoại

+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76mm đến khoảng vài milimét được gọi là tia hồng ngoại.

+ Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại. Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.

+ Tính chất:

- Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.

- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại phim ảnh, như loại phim hồng ngoại dùng để chụp ảnh ban đêm.

-  Tia hồng ngoại có thể điều biến được như sóng điện từ cao tần.

- Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.

+ Ứng dụng:

- Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.

- Sử dụng tia hồng ngoại để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

- Tia hồng ngoại được dùng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe, nhìn, …

- Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh, quay phim ban đêm; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm.

* Tia tử ngoại

+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38mm đến cở vài nanômét được gọi là tia tử ngoại.

+ Nguồn phát: Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 20000C) đều phát tia tử ngoại. Nguồn phát tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.

+ Tính chất:

- Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.

- Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, …

- Có thể gây ra hiện tượng quang điện.

- Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.

+ Sự hấp thụ tia tử ngoại:

    Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt với các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.

    Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.

+ Ứng dụng: Thường dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng chữa bệnh (như bệnh còi xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …

TIA X. THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ

* Tia X

    Tia X là những sóng điện từ có bước sóng từ 10-11 m đến 10-8 m.

* Cách tạo ra tia X

    Cho một chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn –  đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.

    Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.

* Tính chất

+ Tính chất đáng chú ý của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gổ, thậm chí cả kim loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị lớp chì vài mm chặn lại. Do đó người ta thường dùng chì để làm các màn chắn tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng.

+ Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.

+ Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất.

+ Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.

+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …

* Công dụng

    Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán hoặc tìm chổ xương gãy, mảnh kim loại trong người…, để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn...

*  Thang sóng điện từ

+ Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma là sóng điện từ. Các loại sóng điện từ đó được tạo ra bởi những cách rất khác nhau, nhưng về bản chất thì thì chúng cũng chỉ là một và giữa chúng không có một ranh giới nào rỏ rệt.

    Tuy vậy, vì có tần số và bước sóng khác nhau, nên các sóng điện từ có những tính chất rất khác nhau (có thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm xuyên khác nhau, cách phát khác nhau). Các tia có bước sóng càng ngắn (tia X, tia gamma) có tính chất đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí. Trong khi đó, với các tia có bước sóng dài ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.

+ Người ta sắp xếp và phân loại sóng điện từ theo thứ tự bước sóng giảm dần, hay theo thứ tự tần số tăng dần, gọi là thang sóng điện từ. 

B. CÁC CÔNG THỨC

Vị trí vân sáng, vân tối, khoảng vân:

    xs = k\[\frac{\lambda .D}{a}\]; xt = (2k + 1) \[\frac{\lambda .D}{2a}\]; i = \[\frac{\lambda .D}{a}\]; với k Î Z.

Nếu khoảng vân trong không khí là i thì trong môi trường trong suốt có chiết suất n sẽ có khoảng vân là i’ = \[\frac{i}{n}\].

Giữa n vân sáng (hoặc vân tối) liên tiếp là (n – 1) khoảng vân.

Tại M có vân sáng khi: \[\frac{{{x}_{M}}}{i}=\frac{\overline{OM}}{i}\] = k, đó là vân sáng bậc k.

Tại M có vân tối khi: \[\frac{{{x}_{M}}}{i}\] = (2k + 1)\[\frac{1}{2}\].

Ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại vị trí đang xét nếu:

x = k\[\frac{\lambda .D}{a}\]; kmin =  \[\frac{ax}{D{{\lambda }_{d}}}\]; kmax =  \[\frac{ax}{D{{\lambda }_{t}}}\]; l = \[\frac{ax}{Dk}\]; với k Î Z.

    Ánh sáng đơn sắc cho vân tối tại vị trí đang xét nếu:

x = (2k + 1)\[\frac{\lambda .D}{2a}\]; kmin = \[\frac{ax}{D{{\lambda }_{d}}}-\frac{1}{2}\]; kmax = \[\frac{ax}{D{{\lambda }_{t}}}-\frac{1}{2}\]; l = \[\frac{2ax}{D(2k+1)}\].

Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng:

\[\Delta \]xn = n\[\frac{({{\lambda }_{d}}-{{\lambda }_{t}})D}{a}\].

Bước sóng ánh sáng trong chân không: l = \[\frac{c}{f}\].

Bước sóng ánh sáng trong môi trường: l’ = \[\frac{v}{f}=\frac{c}{nf}=\frac{\lambda }{n}\].

Trong ống Culitgiơ: \[\frac{1}{2}\]mv\[_{\max }^{2}\] = eU0AK = hfmax = \[\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}\].

CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

* Đ/n: Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt.

* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc

   Ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu.

   Bước sóng của ánh sáng đơn sắc $\lambda =\frac{v}{f}$, truyền trong chân không ${{\lambda }_{0}}=\frac{c}{f}$ $\Rightarrow \frac{{{\lambda }_{0}}}{\lambda }=\frac{c}{v}\Rightarrow \lambda =\frac{{{\lambda }_{0}}}{n}$

* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Đối với ánh sáng màu đỏ là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.

* Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

   Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38 mm £ l £ 0,76 mm.

2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng (chỉ xét giao thoa ánh sáng trong thí nghiệm Iâng).

* Đ/n: Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không gian trong đó xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối xen kẽ nhau.

  Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân tối) gọi là vân giao thoa

 

* Hiệu đường đi:${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{ax}}{D}$ của ánh sáng (hiệu quang trình)

Trong đó: a = S12 là khoảng cách giữa hai khe sáng

                   D = OI là khoảng cách từ hai khe sáng S­1, S2 đến màn quan sát

                   S1M = d1; S2M = d2

                   x = OM  là (toạ độ) khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét

* Vị trí (toạ độ) vân sáng: d2 – d1 = kl Þ $x=k\frac{\lambda D}{a}\text{;  }k\in Z$

            k = 0:  Vân sáng trung tâm

            k = ±1: Vân sáng bậc (thứ) 1

            k = ±2: Vân sáng bậc (thứ) 2

k = bậc vân sáng

* Vị trí (toạ độ) vân tối: d2 – d1 = (k + 0,5)l Þ $x=(k+0,5)\frac{\lambda D}{a};\text{  }k\in Z$

            k = 0, Vân tối thứ (bậc) nhất

            k = 1, Vân tối thứ (bậc) hai

            k = 2, Vân tối thứ (bậc) ba

k = Thứ vân tối - 1

* Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp: $i=\frac{\lambda D}{a}$

            - Khoảng cách vân sáng và vân tối liên tiếp nhau bằng: $\frac{i}{2}$

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

 

            Dạng 1:   Xác định tại một điểm trong vùng giao thoa la vân sáng hay vân tối

            Gọi XM la tọa độ điểm M     

 

            $\frac{{{X}_{M}}}{i}=k\to $          Điểm M là vân sáng bậc k

            $\frac{{{X}_{M}}}{i}=\left( k+\frac{1}{2} \right)\to $Điểm M là vân tối thứ ( k + 1)

 

            Dạng 2:  Xác định số vân sáng và số vân tối trong vùng giao thoa

                       

- Gọi L độ rộng vùng giao thoa.

                        $\frac{L}{2i}=k+p$ ( ví dụ: $\frac{L}{i}=3,7$ , ta có k =3, p =0,7)

                        - Số vân sáng : Ns = 2k + 1

 

                        - Số vân tối : Nt = 2(k + 1)   nếu  $p\ge 0,5$

                       

- Số vân tối : Nt = 2k             nếu  $p<0,5$

* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ xM, xN (giả sử x1 < x2)

             + Vân sáng: x1 < ki < x2

              + Vân tối:    x1 < (k+0,5)i < x2

Số giá trị k Î Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm

Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.

            M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu

            Dạng 3:  Giao thoa trong môi trường có chiết suất n:

            * Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân:

                              ${{\lambda }_{n}}=\frac{\lambda }{n}\Rightarrow {{i}_{n}}=\frac{i}{n}$

Dạng 4:  Hệ vân dịch chuyển khi nguồn sáng dịch chuyển

* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di chuyển ngược chiều và khoảng vân    i vẫn không đổi.

   Độ dời của hệ vân là: $x=\frac{D}{{{D}^{/}}}{{x}_{0}}$

   Trong đó: D : là khoảng cách từ 2 khe tới màn

                    D/ : là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe

                    x0 : là độ dịch chuyển của nguồn sáng

Dạng 5:  Hệ vân dịch chuyển khi có bản bản mỏng song song đặt trên đường đi tia sáng

* Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn:

${{x}_{0}}=\frac{(n-1)eD}{a}$

Dạng 6:   Sự trùng nhau của các bức xạ

.           * Sự trùng nhau của các bức xạ l1, l2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)

            + Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ...  Þ  k1l1 = k2l2 = ... 

             + Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ...  Þ  (k1 + 0,5)l1 = (k2 + 0,5)l2 = ... 

            Tìm ẩn của bài toán theo yêu cầu

Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ

Dạng 7:  Giao thoa với ánh sáng trắng

* Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4 mm £ l £ 0,76 mm)

   - Bề rộng quang phổ bậc k: $\Delta x=k\frac{D}{a}({{\lambda }_{}}-{{\lambda }_{t}})$ với lđlt là bước sóng ánh sáng đỏ và tím 

   - Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x)

     + Vân sáng: $x=k\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{\text{ax}}{kD},\text{ k}\in \text{Z}$

            Với 0,4 mm £ l £ 0,76 mm Þ các giá trị của k ứng số bức  xạ tại đó Þ l

     + Vân tối: $x=(k+0,5)\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{\text{ax}}{(k+0,5)D},\text{ k}\in \text{Z}$

            Với 0,4 mm £ l £ 0,76 mm Þ các giá trị của k ứng số bức  xạ tại đó Þ l 

TÁN SẮC ÁNH SÁNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.

1. Đường đi của tia sáng qua lăng kính:

- Tia sáng ló JR qua lăng kính bị lệch về phía đáy của lăng kính so với phương của tia

sáng tới.

2. Công thức của lăng kính:

- Tại I: sini = n.sinr.

- Tại J: sini’ = n.sinr’.

- Góc chiết quang của lăng kính: A = r + r’.

- Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i + i’ – A.

* Trường hợp nếu các góc là nhỏ ta có các công thức gần đúng:

            i = n.r

            i’ = n.r’.

            A = r + r’.

            D = (n – 1).A

3. Góc lệch cực tiểu:

Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính. Ta có:

            i = i’ = im(góc tới ứng với độ lệch cực tiểu)

            r = r’ = A/2.

            Dm = 2.im – A. hay im = (Dm + A)/2.

            sin(Dm + A)/2 = n.sinA/2

4. Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:

- Đối với góc chiết quang A: A ≤ 2.igh.

- Đối với góc tới i: i  ³ i0 với sini0 = n.sin(A – igh).

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1(CĐ 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng  λ = 0,6 μm. Trên màn thu  được hình  ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)

A. 3.                       B. 6.                                C. 2.                                   D. 4.

Câu 2(CĐ 2007): Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.

Câu 3(CĐ 2007): Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên

A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.

B. có khả năng đâm xuyên khác nhau.

C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.

D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).

Câu 4(CĐ 2007): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.

Câu 5(CĐ 2007): Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. Vùng tia Rơnghen.                                    B. Vùng tia tử ngoại.

C. Vùng ánh sáng nhìn thấy.                          D. Vùng tia hồng ngoại.

Câu 6(ĐH – 2007): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng

A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng.

B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.

C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.

D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.

Câu 7(ĐH – 2007): Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là

A. 0,55 nm.                  B. 0,55 mm.                 C. 0,55 μm.                  D. 55 nm.

Câu 8(ĐH – 2007): Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là

A. tia tử ngoại.                         B. ánh sáng nhìn thấy.             C. tia hồng ngoại.         D. tia Rơnghen.

Câu 9(ĐH – 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A. 0,48 μm.                  B. 0,40 μm.                  C. 0,60 μm.                  D. 0,76 μm.

Câu 10(ĐH – 2007): Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ

A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.

C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.

Câu 11(CĐ 2008): Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1  = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2  = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân

A. i2 = 0,60 mm.           B. i2 = 0,40 mm.           C. i2 = 0,50 mm.           D. i2 = 0,45 mm.

Câu 12(CĐ 2008): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,50.10-6 m.                         B. 0,55.10-6 m.                         C. 0,45.10-6 m.                         D. 0,60.10-6 m.

Câu 13(CĐ 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này

A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.

B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.

C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.

D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.

Câu 14(CĐ 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có

A. bản chất là sóng điện từ.

B. khả năng ion hoá mạnh không khí.

C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.

D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

Câu 15(CĐ 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.

C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.

Câu 16(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

    A. 4,9 mm.                     B. 19,8 mm.                     C. 9,9 mm.                         D. 29,7 mm.

Câu 17(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Tia Rơnghen có

    A. cùng bản chất với sóng âm.                              

    B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

    C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.

    D. điện tích âm.

Câu 18(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

    A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.

    B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

    C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.

    D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.

Câu 19(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

    A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

    B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

    C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

    D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.

Câu 20(Đề thi cao đẳng năm 2009): Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng?

    A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

    B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.

    C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

    D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu 21(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

    A. 5,5.1014 Hz.              B. 4,5. 1014 Hz.                C. 7,5.1014 Hz.                   D. 6,5. 1014 Hz.

Câu 22(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là

    A. 15.                            B. 17.                               C. 13.                                 D. 11.

Câu 23(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là l1 = 750 nm, l2 = 675 nm và l3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 mm có vân sáng của bức xạ

    A. l2l3.                    B. l3.                               C. l1.                                 D. l2.

Câu 24(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

    A. giảm đi bốn lần.        B. không đổi.                   C. tăng lên hai lần.             D. tăng lên bốn lần.

Câu 25(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

    A. 0,5 mm.                     B. 0,7 mm.                        C. 0,4 mm.                          D. 0,6 mm.

Câu 26(Đề thi cao đẳng năm 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

    B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

    C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

    D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.

Câu 27(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.

    B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.

    C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

    D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

Câu 28(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

    A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.

    B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.

    C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.

    D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.

Câu 29(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

    A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

    B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

    C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

    D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 30(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 mm đến 0,76mm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 mm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?

    A. 3.                              B. 8.                                 C. 7.                                   D. 4.

Câu 31(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Quang phổ liên tục

    A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

    B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

    C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

    D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 32(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng l1 = 450 nm và l2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

    A. 4.                              B. 2.                                 C. 5.                                   D. 3.

Câu 33(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

    B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.

    C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.

    D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 34. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là  2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

    A. 21 vân.                B. 15 vân.        C. 17 vân.        D. 19 vân.

Câu 35. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Tia tử ngoại được dùng

    A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

    B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.

    C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

    D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

Câu 36. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ   500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl

    A. 500 nm.               B. 520 nm.       C. 540 nm.       D. 560 nm.

Câu 37. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng

    A. 0,48 μm và 0,56 μm.                   B. 0,40 μm và 0,60 μm.

    C. 0,45 μm và 0,60 μm.                   D. 0,40 μm và 0,64 μm.

Câu 38. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010) Quang phổ vạch phát xạ

    A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

    B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

    C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

    D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 39. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng

    A. 2λ.                       B. 1,5λ.            C. 3λ.               D. 2,5λ.

Câu 40. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010) Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là

    A. 13,25 kV.            B. 5,30 kV.      C. 2,65 kV.      D. 26,50 kV.

Câu 41 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được

    A. 2 vân sáng và 2 vân tối.              B. 3 vân sáng và 2 vân tối.

    C. 2 vân sáng và 3 vân tối.              D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Câu 42. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

    A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

    B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

    C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.

    D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 43. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là

    A. tia tử ngoại.                                 B. tia hồng ngoại.

    C. tia đơn sắc màu lục.                    D. tia Rơn-ghen.

Câu 44. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

    A. 1,4160.                B. 0,3360.        C. 0,1680.        D. 13,3120.

Câu 45. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được

    A. ánh sáng trắng

    B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

    C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.

    D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

Câu 46. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010) Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng

    A.  4,83.1021 Hz.                 B. 4,83.1019 Hz.          

    C. 4,83.1017 Hz.                  D. 4,83.1018 Hz.

Câu 47. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng $0,55\ \mu m$. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

    A. $0,35\ \mu m$.    B. $0,50\ \mu m$.        C. $0,60\ \mu m$.        D. $0,45\ \mu m$.

Câu 48. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là ${{\lambda }_{1}}$ và ${{\lambda }_{2}}$. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của ${{\lambda }_{1}}$ trùng với vân sáng bậc 10 của ${{\lambda }_{2}}$. Tỉ số $\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}$ bằng

    A. $\frac{6}{5}$.    B. $\frac{2}{3}.$                     C. $\frac{5}{6}.$                    D. $\frac{3}{2}.$

Câu 49. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

    A. màn hình máy vô tuyến.              B. lò vi sóng.

    C. lò sưởi điện.                                D. hồ quang điện.

 

Bài viết gợi ý: