Stress: Trọng âm : Tìm từ có vị trí đánh trọng âm khác so với các từ còn lại
+ Gồm: 1 câu các từ 2 âm tiết, 1 câu từ 3 âm tiết trở lên.
+ Chú ý các trường hợp có quy tắc, bất quy tắc và lên xuống thanh điệu.
Hướng dẫn cách làm bài tìm trọng âm:
- Đặc thù của câu hỏi: Mỗi câu hỏi gồm 4 phương án A, B, C, D là 1 từ cho trước trong đó có MỘT từ có vị trí trọng âm khác so với ba phương án còn lại. Đề bài yêu cầu tìm ra từ đó.
- Nguyên tắc ra đề: Đề thi bao giờ cũng sẽ có HAI trong số BỐN phương án có vị trí nhận trọng âm mà chúng ta có thể dễ dàng nhận ra. Với hai phương án còn lại đòi hỏi chúng ta phải linh hoạt và cẩn thận để chọn ra phương án đúng
- Cách giải quyết :
+Đọc thành lời cả 4 phương án (khi đọc thành tiếng, nhớ đọc cường điệu hóa tất cả các từ, trọng âm của các từ sẽ dễ nhận ra hơn).
+Dùng các quy tắc để đánh trọng âm vào các phương án.
+ Nhanh chóng nhận ra 2 phương án dễ nhận biết trọng âm (có thể là từ có quy tắc, hoặc từ chúng ta biết chắc chắn).
+Dùng phương pháp thử (bằng cách cảm nhận thanh điệu) nếu thấy cần, dựa trên manh mối từ các phương án đã tìm được ở phía trên.
+Sử dụng thời gian và năng lực để tìm ra phương án đúng. Chắc chắn được 3/4 phương án là chúng ta chắc chắn có đáp án đúng.
-Lưu ý:
- Chúng ta đánh trọng âm vào đề thi và đếm vị trí trọng âm cho cẩn thận (đếm từ trái sang phải), đánh số lên trên đầu để tránh nhầm lẫn
- Khi xác định được vị trí nhấn trọng âm của các từ chúng ta đã biết, thử vào các từ chưa biết, nhờ vào kiến thức, và thanh điệu để tìm phương án đúng.
Example:
A. Career B.Majority C. Continue D. Education
→Giải quyết:
Tìm được trọng âm của phương án B và D trước vì đây là các từ có quy tắc đánh trọng âm:
+B đuôi “ty”, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên→nhấn vào “jor” →trọng âm đứng thứ 2.
+D đuôi “tion” →trọng âm rơi ngay trước vào “ca” →trọng âm đứng thứ 3.
+B, D có cách đánh trọng âm khác nhau, vì thế đáp án chỉ rơi vào hoặc B hoặc D. Với 2 phương án A và C rõ ràng là trọng âm nhận thứ 2 sẽ phù hợp hơn hẳn so với thứ 3. (trong một số tình huống thực tế thì trọng âm các phương án khác khó nhận hơn, bạn cứ bình tĩnh sử dụng luật thanh điệu và cảm nhận của bản thân để nhận ra cách đánh trọng âm của từng phương án).
→Đáp án chọn là D trọng âm rơi thứ 3 trong khi đó các trường hợp còn lại trọng âm rơi số 2.
Trên đây là cách giải quyết và tư duy mẫu cho câu hỏi của bài trọng âm.
A.LUẬT THANH ĐIỆU
Theo kinh nghiệm và quan sát của bản thân mình, Tiếng Anh có 3 thanh điệu chính: thanh ngang, thanh sắc, và thanh huyền. Trọng âm khi đọc lên sẽ nhận thanh sắc (phát âm cao và sắc hơn các âm khác), âm trước trọng âm nhận thanh ngang (phát âm như âm không dấu của tiếng Việt) và sau trọng âm nhấn thanh huyền (phát âm như thanh huyền của tiếng Việt).
Khi trọng âm nằm ở cuối từ: trọng âm không nhận thanh sắc nữa mà sẽ được đọc gằn giọng hơn và mạnh hơn so với các âm khác.
B. TRỌNG ÂM VỚI CÁC TỪ 2;3;4;5;6 ÂM TIẾT
I, Trọng âm với từ có 2 âm tiết
1.Trọng âm nằm ở âm tiết đầu tiên: phát âm các âm: thanh sắc, thanh huyền: đọc âm đầu cao, âm sau hạ giọng xuống.
Beauty Nature Angel Lovely Pretty
Accent Facture Fuel Children
2.Trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2: phát âm các âm : thanh ngang, thanh huyền-gằn giọng: âm đầu đọc ngang nhẹ,âm sau gằn giọng xuống.
Begin Decide Deny Admit Enjoy
Suggest Appoint Forget
II, Trọng âm với từ có 3 âm tiết
1.Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên: thanh sắc-thanh huyền-thành huyền : âm cao-xuống-xuống.
Memorize Calculate Logical Educate
Possible Difficult Different Gravity
2. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2: thanh ngang-thanh sắc-thanh huyền : âm ngang nhẹ-cao-xuống.
Amazing |
Remember |
Umbrella |
Encounter |
Imagine |
Museum |
Forever |
Develope |
Essential |
Example |
- Trọng âm rơi vào âm tiết số 3: thanh ngang-thanh ngang-thanh huyền-gằn giọng.
Introduce |
Recommend |
Represent |
Entertain |
Comprehend |
Understand |
III,Trọng âm của các từ có 4,5,6 âm tiết
- Phổ biến nhất là trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên ta sẽ có phần cuối từ đọc như sau : thanh sắc- thanh huyền- thanh huyền.
Photography |
Technology |
University |
Biology |
Ability |
- Trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước âm cuối cùng: thanh sắc- thanh huyền.
Economics |
Education |
Congratulation |
Scientific |
Confidental |
- Trọng âm rơi vào các vị trí khác.
Literature |
Comfortable |
Commentary |
Applicable |
Engineer |
C.QUI TẮC ĐÁNH ĐẤU TRỌNG ÂM
I.Một số quy tắc nhấn trọng âm trong các từ có 2 âm tiết.
- Hầu hết các danh từ,tính từ và trạng từ hai âm tiết thì có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex:
Noun |
Nature /'neitʃə/ |
Beauty /'bju:ti/ |
Desert /ˈdezərt |
Panda /ˈpændə/ |
Adj |
Caring /ˈkeərɪŋ/ |
Willing /ˈwɪlɪŋ |
Basic /ˈbeɪsɪk/ |
Happy /ˈhæpi/ |
Adv |
Slowly |
Clearly |
Quickly |
Firstly |
Tuy nhiên, cần lưu ý 1 số trường hợp bất qui tắc như:
Advice (n) /ədˈvaɪs/ |
Machine (n) /məˈʃiːn/ |
Mistake (n) /mɪˈsteɪk |
Success (n) /səkˈses/ |
Alone (adj) /əˈləʊn/ |
Correct (adj) /kəˈrekt |
Polite (adj) /pəˈlaɪt/ |
Aware (adj) /əˈweə(r)/ |
|
- Hầu hết các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex:
Deny /dɪˈnaɪ/ |
Forget /fəˈɡet/ |
Relax /rɪˈlæks |
Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ |
Decide /dɪˈsaɪd/ |
Agree/əˈɡriː/ |
Exeptions: trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng: er, en, ow, ish, y, el, le
Ex:
er |
Answer, Enter , Offer |
en |
Listen, Happen, Open |
ow |
Follow, Borrow ,….. |
ish |
Finish, Polish, … |
y |
Study, Hurry, … |
el |
Travel |
le |
Struggle |
- Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ.
+ Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
+ Khi là động từ,trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
Ex:
Danh từ ( NOUNS) |
Động từ (VERBS) |
REcord |
reCORD |
CONtrast |
conTRAST |
EXport |
exPORT |
IMport |
imPORT |
DEsert |
deSERT |
OBject |
obJECT |
PREsent |
preSENT |
PROduce |
proDUCE |
REbeL |
reBEL |
PROtest |
proTEST |
INcrease |
inCREASE |
DEcrease |
deCREASE |
Những từ khác trọng âm không thay đổi khi là N và V: promise, visit, travel, struggle, finish, reply…
- Một số qui tắc nhấn trọng âm đối với các từ ghép ( compound words).
-Từ ghép là từ được tạo thành bằng cách ghép 2 từ đơn với nhau.
-Hầu hết các danh từ ghép (compound nouns) 2 âm tiết đều có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất.
EX: SCHOOLboy CUPboard WEIGHT-lifting BOYfriend
FILMmaker HOTdog RAINcoat BOOKshop
-Hầu hết các tính từ ghép ( compound adjectives):
+tính từ ghép bắt đầu bằng danh từ, có trọng âm rơi vào phần thứ nhất.
+có phần thứ nhất là tính từ hoặc trạng từ thi trọng âm chính rơi vào âm thứ hai.
Ex:
Trọng âm rơi vào phần thứ nhất |
Trọng âm rơi vào phần thứ hai |
HOMEsick |
well-DRESS |
HEART-broken |
good-LOOKING |
LOVEsick |
fast-CHANGING |
CARsick |
well- DONE |
AIRsick |
old-FAshioned |
|
short-SIGHTED |
|
ill-TREATED |
-Hầu hết các động từ ghép ( compounds verbs) có trọng âm chính rơi vào phần thứ 2.
underSTATE |
underESTIMATE |
underSTAND |
overWEIGH |
overCOME |
|
- Trọng âm rơi ngay trước các đuôi sau
IC |
statistic, scientific, domestic, climatic, fantastic,… Exception: Arabic,…. |
ICS |
economics, mathematics, linguistics Exception: Politics |
SION |
SION: vision, mission, succession, decision, conclusion,… Exception: Television,… |
TION |
station, education, suggestion,… |
TIAL |
Confidential, essential, potential,.. |
CIAL |
crucial, commercial, special, official,… |
ANCE/ENCE |
Attendance, independence,… |
IAN |
librarian, musician, politician,… |
IOUS |
religious, ambitious, delicious,… |
IBLE |
possible, incredible,… |
URE |
nature, adventure,… |
IVE |
active, attractive, passive,… Exception: superlative,… |
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên với các đuôi sau đây:
ATE |
investigate, educate, communicate, evaluate, dominate, fortunate, considerate,…. |
TY |
ability, activity, dependability,…. |
GY |
biology, sociology, geology,….. |
CY |
democracy, bankruptcy,…. |
PHY |
geography, photography,…. |
IFY |
identify, modify,… |
ICAL |
logical, mathematical, economical, musical,… |
- Với các từ bắt đầu bằng âm / ə / thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:
Again, ago, along, alive, amazed, afraid, alone, above, asleep, alike…
Note: Đại từ phản thân trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2: myself, himself, ourselves,…..
- Tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Tiền tố |
Un, Im, Ir, Dis, Non. Il, Re, Over, Pre, Under,.. |
Hậu tố |
Ment, Ship, Ness, Er/ Or, Hood, Logy, Graphy, Ing, Ise, Ize, En, Full, Less, Able, Ous, Ish, Ly,.. |
Ex:
POssible |
imPOssible |
HAppy |
unHAppy |
DeVElop |
deVElopment |
CAREless- |
CARElessness |
EStimate |
undeREStimate |
- Hậu tố nhận trọng âm chính ở các đuôi:
EE |
employee, referee, nominee, degree,…. |
EER |
engineer, volunteer,…. |
ESE |
Vietnamese, Chinese, Japanese,…. |
OON |
cartoon, balloon, afternoon,…. |
OO |
bamboo, taboo,… |
EEN |
fourteen, fifteen, seventeen,… |
AIN |
remain, contain, maintain,… |
AIRE |
millionaire, billionaire, questionnaire,…. |
IQUE |
unique, antique, critique,… |
ESQUE |
Picturesque,… |
NIQUE |
unique, technique,…. |
ETTE |
cigarette, launderette,… |
EVER |
however, whenever, whatever, wherever,…. |
Exeptions: Coffee, Committee, Employee/employee
Đây đều là những nguyên tắc quan trọng và có tính ứng dụng cao cho các bạn tìm hiểu về trọng âm của từ và giải quyết các bài tập về phần trọng âm.
Hãy đọc kỹ, nghiền ngẫm các quy tắc trọng âm, đọc mỗi ví dụ nhiều lần và liên tục nhiều ngày, làm bài tập, học hỏi từ những lỗi sai, với các từ không chắc trọng âm phải tra từ điển cẩn thận, có thêm quyển sổ ghi các trường hợp bất quy tắc để ghi nhớ cho tốt nhé.