IMPERATIVE- CÂU MỆNH LỆNH
A. LÝ THUYẾT
Trong tiếng
Anh, câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến.
Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường
theo sau bởi từ “please”. Chủ ngữ của
câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”
. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có “to”)
của động từ trong câu mệnh lệnh.
I. Mệnh lệnh cách đối với ngôi thứ 1.
- Cấu trúc :
Ex: Let
us stand together in this emergency.
(
Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này.)
=> Câu phủ định, thêm "not" trước động từ nguyên mẫu.
Ex: Let
us not be alarmed by rumours.
(Chúng
ta hãy đừng bị lung lay/lo âu vì tin đồn.)
* Trong tiếng Anh-Anh thông tục, ta vẫn có thể
đặt "Don't" trước "Let's".
- Don't
let's be alarmed by rumors.
=Let's not be alarmed by rumors.
- Don't
let's go to that awful restaurant again.
(Hãy
đừng đi đến cái nhà hàng kinh khủng đó nữa.)
* Dùng “Let's” để thuyết phục người nghe cùng thực hiện
hành động với người nói, hoặc để thể hiện một lời gợi ý.
Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
(Chúng ta hãy đi xem phim tối nay nha)
- Yes, let's (Ừ, chúng ta hãy đi.)
II. Đối với ngôi thứ
2:
1. Hình thức giống như nguyên mẫu không
"To"-bare infinitive.
Ex:
- Hurry! : Nhanh lên!
- Wait!: Đợi
đã!
- Stop! : Dừng lại!
=> Câu phủ
định, ta thêm "Do not" trước động
từ.
Ex: Don't hurry! : Đừng vội!.
2.
Trong câu mệnh lệnh, chủ từ ít được đề cập đến, nhưng ta có thể đặt một danh từ
đứng cuối cụm từ.
Ex:
- Eat your dinner,boy.(Ăn tối đi nhóc!)
- Be quiet, Tom.(Tom, trật tự!)
=> Đại từ "You" ít khi được dùng, trừ khi người nói muốn tạo sự
khác biệt hoặc muốn thể hiện sự thô lỗ.
Ex: You
go on;I'll wait.
(Mày tiếp tục đi, tao sẽ đợi.)
3. "Do"
có thể đặt trước động từ trong những câu mệnh lệnh ở thể khẳng định:
Ex:
- Do hurry!. (Lẹ lên nào!)
- Do be quiet!. (Trật tự!)
III. Đối với ngôi thứ 3:
1.Hình thức:
Ex: Let them go by train. (Hãy để họ đi bằng tàu.)
* Cấu trúc này ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng cấu trúc với:
Ex: They
are to go/must go by train.
2.
Câu phủ định "Let + him/her/them+not + Infinitive" ít dùng trong
văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng : "must not + Infinitive/ tobe + not +to+
Infinitive".
B. BÀI TẬP
Bài tập 1: Đổi những câu sau sang mệnh
lệnh phủ định:
1. Stand
up!
=>___________________________________________________________________.
2. Open
the window!
=>___________________________________________________________________.
3. Close
the door!
=>___________________________________________________________________.
4. Run!
=>___________________________________________________________________.
Bài tập 2: Đổi những câu sau thành câu
yêu cầu lịch sự:
1. Be
quiet!
=>___________________________________________________________________.
2. Come
in!
=>___________________________________________________________________.
3. Don't
talk in class!
=>___________________________________________________________________.
4. Don't
open your books!
=>___________________________________________________________________.
* KEY:
Bài tập 1:
1. Don't stand up!
2. Don't open the window!
3. Don't close the door!
4. Don't run!
Bài tập 2:
1. Please
be quiet!
2. Come in, please!
3. Don't talk in class, please!
4. Don't open your books, please!