BÀI TOÁN TƯƠNG GIAO
A/LÝ THUYẾT
Xét sự tương giao của hai hàm số
Số giao điểm của $({{C}_{1}})$ và $({{C}_{2}})$ là số nghiệm của phương trình $f(x)=g(x)$ . Khi đó bài toán chuyển về biện luận số nghiệm của phương trình $f(x)=g(x)$
Có hai trường hợp xảy ra:
+ Nếu (1) là phương trình trùng phương thì ta quy về phương trình bậc 2
+ Nếu (1) là phương trình bậc 3 hoặc bậc cao thì ta làm như sau:
-Nếu cô lập được m ta đưa phương trình trở thành $F(x)=h(m)$ thì bài toán quy về khảo sát hàm số $y=F(x)$
-Nếu phương trình có nghiệm $x={{x}_{0}}$ thì đưa (1) thành: $(x-{{x}_{0}})h(x,m)=0$ và tiếp tục biện luận với phương trình $h(x,m)=0$
B/ VÍ DỤ
VD 1: Tìm m để Parabol (P):$y={{x}^{2}}-(2m+5)x+{{m}^{2}}+6m$ cắt đồ thị hàm số $y=\frac{-7x+3{{m}^{2}}+3}{x}$ tại 3 điểm phân biệt có hoành độ dương
A.$m\ne 3\pm \sqrt{5}$
B.$m\ne 3\pm \sqrt{5};m>0$
C.$m\ne 3\pm \sqrt{5};m\ne 0$
D.$m\ne 0$
HD: Phương trình hoành độ giao điểm
${{x}^{2}}-(2m+5)x+{{m}^{2}}+6m=\frac{-7x+3{{m}^{2}}+3}{x}$
Phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (**) có 2 nghiệm phân biệt khác 3
Vậy m>0; $m\ne 3\pm \sqrt{5}$
Đáp án B
VD 2: Cho hàm số $y=(m+1){{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+1(C)$ . Tìm m để (C) cắt trục hoành tại ít nhất một điểm
A.$m=3$
B.$m\le 3$
C.$m\ne 3$
D.$m\ge 3$
HD:
Hoành độ gioa điểm của (C) và trục hoành là nghiệm của phương trình:
$(m+1){{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+1=0$ (1)
Đặt $t={{x}^{2}},t\ge 0$ phương trình trở thành
$(m+1){{t}^{2}}-4t+1=0$ (2)
Đồ thị (C) cắt trục hoành tại ít nhất một điểm khi phương trình (1) có nghiệm ó phương trình (2) có nghiệm không âm
Với m = -1, phương trình (2) trở thành $-4t+1=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{4}>0$ (thõa mãn)
Với $m\ne 1$ ta có 3 trường hợp:
+ TH 1: (2) có 2 nghiệm không âm
+ TH 2: phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu $\Leftrightarrow P<0\Leftrightarrow \frac{1}{m+1}<0\Leftrightarrow m<-1$
+ TH 3: phương trình (2) có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm không âm (loại)
Vậy $m\le 3$
Đáp án B
VD 3: Cho hàm số $y=\frac{2x-3}{x-1}$ có đồ thị hàm số (H). Tìm m để đường thẳng (d): x + 3y + m = 0 cắt (H) tại hai điểm M, N sao cho tam giác AMN vuông tại điểm A(1;0)
A.m=-6
B.m=0
C.m=-5
D.m=-3
HD:
Phương trình hoành độ giao điểm của (H) và (d)
Để (H) vắt d tại hai điểm phân biệt thì (đúng với mọi m)
Do đó (d) luôn cắt (H) tại 2 điểm phân biệt $M({{x}_{1}};{{y}_{1}});N({{x}_{2}};{{y}_{2}})$
Ta có $\overrightarrow{AM}=({{x}_{1}}-1;{{y}_{1}});\overrightarrow{AN}({{x}_{2}}-1;{{y}_{2}})$
Tam giác AMN vuông tại A
$\Leftrightarrow \overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AN}=0$ hay $({{x}_{1}}-1)({{x}_{2}}-1)+{{y}_{1}}{{y}_{2}}=0$
Áp dụng định lý Viet:
Thay vào (2), ta được
$
Đáp án A
VD 4: Cho hàm spps $y=\frac{2mx-3-2m}{x+2}$ có đồ thi (C). Xác định m để đường thẳng (d): y = x – 2 cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho góc giữa hai đường thẳng Oa và OA bằng ${{45}^{0}}$
A.$m=\frac{3}{2}$
B.$m=\frac{1}{2}$
C.$m=\frac{3}{2}\And m=\frac{1}{2}$
D.Không tồn tại m
HD:
Phương trình hoành độ giao điểm
$\frac{2mx-3-2m}{x+2}=x-2\Leftrightarrow (x-1)(x+1-2m)=0$ $(x\ne 2)$ (*)
Đồ thị (C) cắt (d_ tại 2 điểm phân biệt khi (*) có 2 nghiệm phân biệt khác -2
Khi đó tọa độ hai giao điểm là A(1;-1); B(2m-1;2m-3). Để góc giữa OA và OB bằng ${{45}^{0}}$ thì:
$\left| \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB} \right|=OA.OB.cos{{45}^{0}}$ $$
$1(2m-1)+(-1)(2m-3)=\sqrt{{{1}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}.\sqrt{{{(2m-1)}^{2}}+{{(2m-3)}^{2}}}.\frac{1}{\sqrt{2}}$
Đáp án C
C/ BÀI TẬP
Bài 1: Cho hàm số $y=(m+1){{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+1(C)$ . Tìm m để (C) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt
A.$-1
B.$-1\le m\le 3$
C.$-1\le m<3$
D.$-1
Bài 2: Cho hàm số $y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m$ (C) và $y=-4{{x}^{3}}+14x$ (C’). Tìm m để (C) không cắt (C’)
A.m=0
B.$m>0$
C.$m<0$
D.Không có giá trị m
Bài 3: Cho hàm số $y={{x}^{3}}+2m{{x}^{2}}+3(m-1)x+2$ (1). TÌm m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng (d): y = -x + 2 tại 3 điểm phân biệt A(0;2); B; C sao cho tam giác MBC có điện tích $2\sqrt{2}$ với M(3;1)
A.m=0
B.m=3
C.m=0 và m=3
D.m=2
Bài 4: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3(m-2){{x}^{2}}+(m-1)x+4$ (C). Tìm m để (C) cắt đường thẳng (d): x + y – 1 = 0 tại 3 điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng
A.m=0
B.m=-1
C.m=2
D.m=3
Bài 5: Cho hàm số $y=2{{x}^{3}}+(m-3){{x}^{2}}+(-m+2)x+1$ (C). Tìm m để (C) có hai điểm cực trị A, B sao cho tam giác OAB đều
A.$\frac{1}{\sqrt{15}}$
B.-1
C.$\frac{3}{\sqrt{15}}$
D.$\sqrt{15}$
Bài 6: Đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=\frac{{{x}^{2}}-2x+3}{x-1}$ hợp với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích S bằng:
A.$S=1,5$
B.$S=2$
C.$S=3$
D.$S=1$
Bài 7: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ:
Với $m\in \left( 1;3 \right)$ thì phương trình $\left| f\left( x \right) \right|=m$ có bao nhiêu nghiệm?
A.4
B.3
C.2
D.5
Bài 8: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ.Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình $f\left( x \right)=2m$ có đúng 2 nghiệm phân biệt
A.
B.$m<-3$
C.
D.$m<-\frac{3}{2}$
Bài 9: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình bên. Khi đó tất cả các giá trị của m để phương trình $f\left( x \right)=m-1$ có 3 nghiệm thực là
A.$m\in \left( 3;5 \right)$
B.$m\in \left( 4;6 \right)$
C.$m\in \left( -\infty ;3 \right)\cup \left( 5;+\infty \right)$
D.$m\in \left[ 4;6 \right]$
Bài 10: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên sau:
A.$m>1$
B.$m<-1$
C.$m>-1$ hoặc $m=-2$
D.$m\ge -1$ hoặc $m=-2$
ĐÁP ÁN