TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

 

           Khi mới vừa học tiếng Anh, bạn đã được dạy rằng để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng thì có cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả  v.v... Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn 1 tính từ để miêu tả một sự vật, hiện tương thì sao? Khi sử dụng nhiều tính từ để miêu tả một vật, đôi khi bạn phải phân cách các tính từ bằng dấu phẩy, và “khuyến mãi” thêm từ and ở trước tính từ cuối cùng.

  • Ví dụ 1: a rigorous, thorough and thoughtful process (một quy trình nghiêm ngặt, toàn diện và kỹ càng).

          Thế nhưng trong nhiều trường hợp khác, bạn không thể dùng dấu phẩy, mà phải đặt các tính từ ngay cạnh nhau.

  • Ví dụ 2: a beautiful old Indian lamp (một chiếc đèn Ấn Độ cổ tuyệt đẹp)

          Rõ ràng bạn không thể nói a beautiful, old and Indian lamp Dù bạn có thể chưa hiểu được nguyên lý sắp xếp tính từ, bạn vẫn có thể cảm thấy cụm từ trên có cái gì đó… Vì sao vậy?

           Có thể bạn không để ý điều này, nhưng trong tiếng Anh có RẤT NHIẾU loại tính từ. Trong ví dụ 2 ở trên, là loại tính từ thể hiện ý kiến chủ quan của người phát ngôn,old thể hiện niên kỷ của đồ vật, còn Indian thì thể hiện xuất xứ. Còn ở ví dụ 1, cả ba từ rigorous, thorough  và thoughtful đều thể hiện ý kiến chủ quan của người phát ngôn.

            Từ đó, có thể rút ra quy tắc đầu tiên:Khi có nhiều tính từ CÙNG LOẠI đặt trước một danh từ, ta phân cách các tính từ bằng dấu phẩy. Khi các tính từ KHÁC LOẠI thì không cần sử dụng dấu phẩy. Vấn đề còn lại là, làm sao để xác định tính từ nào đặt trước, tính từ nào đặt sau? Một số bạn cho rằng, khi ta muốn nhấn mạnh tính từ nào hơn thì đặt nó gần với danh từ hơn. Điều này không phải lúc nào cũng đúng! Việc sắp xếp các tính từ có quy tắc của nó, và quy tắc này đã được khái quát trong bài thơ sau:

In my nice big flat
There’s an old round box
For my green Swiss hat
And my woolly walking socks.

 

          Bạn để ý kỹ xem, trong bài thơ này có 8 tính từ: nice, big, old, round, green, Swiss, wooly, walking. Tương ứng với chúng, ta có 8 loại tính từ
 

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient . 

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval . 

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black 

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English. 

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic . 

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

 

Xin nhắc lại 2 quy tắc:

  • Khi dùng từ 2 tính từ trở lên để miêu tả cho một danh từ, nếu các tính từ cùng loại thì ta phân cách chúng bằng dấu phẩy, còn nếu khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau.
  • Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
  • Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Hy vọng bí quyết trên giúp bạn dễ dàng hơn trong việc xác định trật tự tính từ trong tiếng Anh. Bạn cũng có thể ghi nhớ thêm về các cách ghi nhớ trật tự của tính từ trong tiếng anh theo công thức dưới đây:

 

Các quy tắc ghi nhớ vị trí và trật tự của tính từ trong tiếng anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Chuyên mục ngữ pháp tiếng anh của Kênh Tuyển Sinh: hôm nay sẽ hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một cách dễ dàng. Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?

 

1.  Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

 

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích.

Ví dụ:

  • a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
  • a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)
  •  

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như:lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ:

  • a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
  • beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, chúng tôi xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSAShCOMP”, trong đó:

  • Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
  • Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  • Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
  • Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
  • Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

 

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black => Vậy theo trật tự OSAShCOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

  • Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
  • Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
  • Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
  • Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin)
  • Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSAShCOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car. Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng Academy.vn  thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!

 

Sample Exercise: Write these words in the correct order. (Sắp xếp lại trật tự các từ sau)

  • grey / long / beard / a
  • flowers / red / small
  • car / black / big / a
  • blonde / hair / long
  • house / a / modern / big / brick

Key:

  • a long grey beard
  • small red flowers
  • a big black car
  • a long blonde hair
  • a big modern brick house

 

Bài Tập Tự Luyện

Bài 1: Tìm các tính từ trong đoạn văn sau và phân loại chúng và các ô thuộc thể loại tính từ tương ứng

To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Loại tính từ

Tính từ

Opinion (Ý kiến)

 

Size (Kích thước)

 

Age (Tuổi thọ)

 

Shape (Hình dạng)

 

Color (Màu sắc)

 

Origin (Nguồn gốc)

 

Material (Chất liệu)

 

Purpose (Mục đích)

 

Bài 2: Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

interesting, round, great, pink, young, old, long, oval, rectangular, square, thick, Vietnamese, grey, woolen, thin, attractive, black, racing, walking

Loại tính từ

Tính từ

Opinion (Ý kiến)

 

Size (Kích thước)

 

Age (Tuổi thọ)

 

Shape (Hình dạng)

 

Color (Màu sắc)

 

Origin (Nguồn gốc)

 

Material (Chất liệu)

 

Purpuse (Mục đích)

 

 

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. _____________

A. a pair of sport new French shoes

B. a pair of new sport French shoes

C. a pair of new French sport shoes

D. a pair of French new sport shoes

2. _____________

A. a young tall beautiful lady

B. a tall young beautiful lady

C. a beautiful young tall lady

D. a beautiful tall young lady

3. _____________

A. an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

4. _____________

A. a modern Vietnamese racing car

B. a Vietnamese modern racing car

C. a racing Vietnamese modern car

D. a modern racing Vietnamese car

5. _____________

A. a new interesting English book

B. an English new interesting book

C. an interesting English new book

D. an interesting new English book.

 

Bài 4: Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng.

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> ………………………………………

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> ……………………………………

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> …………………………………………....

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a. -> ……………………………………….

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> ………………………………..

 

 

Đáp án

Bài 1:

To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He isgood at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Loại tính từ

Tính từ

Opinion (Ý kiến)

Good, good-looking, kind, easy, best

Size (Kích thước)

Broad, long

Age (Tuổi thọ)

 

Shape (Hình dạng)

Straight

Color (Màu sắc)

Brown, blue

Origin (Nguồn gốc)

 

Material (Chất liệu)

 

Purpuse (Mục đích)

 

 

Bài 2:

Loại tính từ

Tính từ

Opinion (Ý kiến)

Interesting, attractive

Size (Kích thước)

Thin, long, square, thick

Age (Tuổi thọ)

Young, old

Shape (Hình dạng)

Round, oval, rectangular, square

Color (Màu sắc)

Pink, grey, black

Origin (Nguồn gốc)

Vietnamese

Material (Chất liệu)

Woolen

Purpuse (Mục đích)

Racing, walking

 

Bài 3:

1. C. a pair of new French sport shoes

2. D. a beautiful tall young lady

3. B. a thick old wooden table

4. A. a modern Vietnamese racing car

5. D. an interesting new English book.

 

Bài 4:

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> She wore a long white wedding dress.

2. woman/ English/ is/ an/ young/ intelligent/ it. -> It is an intelligent young English woman.

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> This is a new black sleeping bag.

4. pink/ he/ house/ bought/ big/ beautiful/ a. -> He bought a beautiful big pink house.

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> She gave him a small brown leather walleted.

 

Bài viết gợi ý: