Phân biệt
ANOTHER, OTHER, OTHERS, THE OTHER, THE OTHERS
Bọn em yếu dạng này chủ yếu do các nguyên nhân sau:
1. Đọc không kỹ lý thuyết - nếu đọc kỹ thì chắc chắn những câu cơ bản sẽ làm đúng chứ không đến nỗi sai nhiều (ví dụ có Danh từ ở đằng sau thì ngay lập tức phải loại others và the other 100% rồi). => Nên nếu sai do đọc không kỹ thì đó là lỗi của bọn em.
2. Không chịu dịch câu - rất nhiều câu chọn được do dịch, vì nó còn liên quan đến xác định hay không xác định.
=> Nếu như sai do không dịch câu thì là lỗi của bọn em.
3. Tư duy ngữ cảnh kém - tức là chả biết nó xác định hay không. Những cái mà không được nhắc đến ở trước thường sẽ là không xác định. Hoặc những đối tượng bị giới hạn bởi số lượng thì lại là xác định (ví dụ: con ngườichỉ có 2 tay, 2 chân, 2 mắt ....)
===================================================
* Việc chọn mấy từ này chỉ phụ thuộc xác định hay không xác định. Vậy thì phải hiểu thế nào là
xác định và thế nào là không xác định.
* XÁC ĐỊNH là:
- đã được nhắc đến ở trước:
vd: - She has two sons. One is a teacher and THE OTHER is a doctor.
( = The Other = người con trai còn lại - được xác định trong số 2 người con trai)
- Bị giới hạn số lượng cố định:
vd: Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with ______.
A. other B. another C. the other D. others
=> C. the other = tay còn lại. - bởi vì con người chỉ có 2 TAY
(Anna đang giữ giỏ đi chợ bằng 1 tay và vặn nắm tay cửa với tay còn lại)
* KHÔNG XÁC ĐỊNH là:
- không thể xác định đó là đối tượng nào - vì không có ngữ cảnh để giới hạn - mà chỉ nói chung chung.
vd: - If he drives too fast, his car may crash into others.
(nếu nó lái quá nhanh, xe nó có thể đâm các xe khác)
(ở đây là xe cộ đi đường nói chung - và chắc chắn không thể xác định)
1. ANOTHER
1.1. ANOTHER đi với 1 Danh từ đếm được số ít, không xác định (tức là cái nào cũng được) - dịch là:
MỘT......KHÁC
Vd: - This cup is dirty. I would like to have another cup please.
(Cái ly này bẩn. Tôi muốn có 1 cái ly khác)
1.2. ANOTHER đứng 1 mình – dịch là: 1 cái/ người......... khác => dùng để THAY THẾ cho 1 Danh từ chỉ người vật CÙNG LOẠI với người vật được nhắc đến từ trước
Vd: - I don’t like this phone. Could you show me another?
(Tôi không thích cái điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem (một) cái khác được không?)
1.3. ANOTHER có thể đi với 1 Danh từ số NHIỀU – thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc, quãng đường hay thời gian ...., mang nghĩa: thêm, nữa......
Vd: - He gave the boy another ten dollars
(Hắn đưa cho thằng bé 10 đô la nữa)
2. OTHER
2.1. OTHER đi với Danh từ không đếm được/ Danh từ số nhiều: .........khác. => nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH mà chỉ mang tính chung chung.
Vd: - Be careful! Or else you hit other people.
(Cẩn thận ! Không bạn đâm vào người khác bây giờ)
- Other chỉ có duy nhất cách dùng này. Trường hợp nó đi với Danh từ không đếm được cũng hiếm thấy - đề thi chắc chắn không có dạng này.
3. THE OTHER
3.1. THE OTHER đứng một mình – dùng để nói về MỘT người vật còn lại trong số 2 hay nhiều đối tượng được nhắc đến từ trước – dịch: ......còn lại
vd: - He has two farms. One is large and the other is small.
(Ông ta có 3 nông trại. 2 cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ)
3.2. THE OTHER đi với Danh từ số ÍT hoặc NHIỀU bất kỳ - dịch: ......còn lại => dùng khi những người vật này đã xác định
Vd: - She is different from the other students in Class 12Z because she speaks a southern voice
(cô ta khác các học sinh còn lại trong lớp 12Z vì cô ta nói giọng miền Nam)
(Sự xác định ở đây chính là vì các học sinh này ở trong lớp 12Z = cùng lớp với cô này)
3.3. THE OTHER + SIDE/ ROAD/ WAY/ END/ WAY/ DIRECTION còn mang nghĩa "đối diện, bên
kia" = opposite.
- the other side of the road: phía bên đường đối diện.
- The voice at the other end of the phone: giọng nói ở đầu dây (điện thoại) bên kia.
- a car coming from the other direction: 1 chiếc xe đi từ phía đối diện.
4. OTHERS
4.1. OTHERS ứng một mình (không có Danh từ ở sau) – dịch: những người/ vật khác.
=> dùng để nói về người vật không xác định hay nói chung chung.
vd: - The lesson I learned from the meeting was that I should be more respectful to others in life.
(Bài học tôi học được từ buổi gặp gỡ là trong cuộc sống nên tôn trọng người khác hơn).
4.2. Thường thì 1 vế dùng SOME ... => vế còn lại sẽ là OTHERS
vd: - Some students like the headmaster while others hate him
(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những đứa khác ghét ông ta)
5. THE OTHERS
5.1. THE OTHERS đứng một mình (không có Danh từ ở sau): những người/ vật còn lại => dùng khi đã XÁC ĐỊNH người, vật đang nói đến
A: - Only half of the team members are training
(chỉ có một nửa thành viên của đội đang luyện tập)
B: - What about the others ?
(Còn những đứa khác/ những đứa còn lại thì sao?)
6. CÁC DẠNG KHÁC
6.1. Khi có các từ NO, ANY ở trước thì chỉ dùng OTHER + N (N thường là số ít)
vd: - Canada is larger than any other country in the world. (Canada lớn hơn bất kỳ nước nào khác trên thế giới)
6.2. SOME OTHER + N - dùng khi liệt kê thêm đối tượng khi vế trước dùng SOME rồi.
vd: - In this city, some people like parks; some other people like cinemas.
(Trong thành phố này, một số người thích công viên, một số khác lại thích rạp chiếu phim).
6.3. SOME OTHERS - đứng 1 mình - dùng khi liệt kê thêm đối tượng khi vế trước dùng SOME rồi. some others thực ra là kiểu nói tắt của some other + n.
vd: - In this city, some people like parks; some others like cinema. (tương tự như câu trên)
6.4. SỞ HỮU CÁCH - sau sở hữu cách thường chỉ dùng OTHER + N.
vd: - When all bottles ran out of water, I had to use my other bottle.
(Khi tất cả chai hết nước, tôi phải sử dụng chai còn lại của mình)
6.5. ON THE ONE HAND, ... ON THE OTHER HAND, ...: 1 mặt thì, .... mặt khác thì ...
vd: - One the one hand, this method is useful for beginners; but on the other hand, it can make them lazy to
use dictionaries.
(Một mặt thì phương pháp này hữu ích cho người mới học; mặt khác, nó làm họ lười sử dụng từ điển.)
6.6. EACH OTHER: nhau, lẫn nhau.
vd: - We looked at each other. (Bọn tôi nhìn nhau)
6.6. ONE ANOTHER: nhau, lẫn nhau.
vd: - They hate one another. (Chúng nó ghét nhau).
Nhớ tắt Dạng:
- có the là đã xác định
- others, the others – luôn đứng một mình
- other - không bao giờ đứng một mình
- the other, another - có thể đứng một mình hoặc + N.
- có sở hữu cách/ some/ any/ no - chỉ dùng other + N
Exercise: Chooose the best answer.
1. This noodle is delicious. Could I have _______ dish?
A. another B. other C. the other D. others
2. The girl likes shopping a lot. Some shops satisfy her, while _______ don't.
A. another B. others C. the others D. other
3. They have two cars. One is quite cheap and _______ is very expensive.
A. another B. other C. the others D. the other
4. Keep straight a long this road about 400 metres. The supermarket is on ______ side of the street.
A. another B. other C. the other D. others
5. There were three books on my table. One is here. Where are ______ ?
A. others B. the others C. other D. another
6. This is not the only answer to the question. There are ________.
A. another B. others C. the others D. the other
7. They talk to each _______ a lot.
A. other B. others C. another D.the other
8. This shirt doesn't fit me. Do you have _______ sizes?
A. others B. the other C. another D. other
9. I don't really understand this kind of grammar. Could you give me _______ example?
A. the other B. other C. the others D. another
10. I only see some of my books which you borrowed from me. Where were _______?
A. another B. other C. the other D. the others
11. On the one hand, his theory is right; on _______ hand, his examples are not suitable.
A. another B. other C. the others D. the other
12. Our school's football team had a friendly match with the neighbouring school's team last week.
After the first match, our team wanted to play once more match, but ________ team refused.
A. another B. the other C. other D. the others
13. Please give me ________ chance. I won’t make mistakes anymore.
A. another B. the other C. other D. others
14. We have stayed here for two weeks, but I think we will stay for _______ two weeks.
A. other B. another C. others D. the other
15. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find _______ like him.
A. another B. other C. others D. the others
16. He ran faster than any _______ athlete in the competition.
A. another B. other C. the other D. others
17. We have sold our house, but we haven't found _______ to live in.
A. the other B. the others C. another D. other
18. The naughty boy stepped on the monkey's tail with one of his legs and kicked its head with _______.
A. another B. others C. other D. the other
ĐÁP ÁN
CÂU | ĐÁP ÁN | GIẢI THÍCH |
1 | A |
Dịch: Món mì này ngon quá. Cho tôi thêm 1 đĩa nữa. => Ở đây dish là Danh từ đếm được nên dùng another là hợp lý. Và ở đây cũng chỉ nói chung |
2 | B |
Theo nguyên tắc 4.2 ở lý thuyết - có some thì vế còn lại thường là others (hoặc some others) Nói chung câu này chỉ vì do cách dùng 4.4. some => others |
3 | D |
vì ta đang nhắc đến 2 cái xe của họ ở vế trước nên 1 cái được nói đến rồi thì tất nhiên cái còn lại phải xác định - chính là 1 cái trong số 2 cái đó. |
4 | C |
the other side of the road: đường ở phía đối diện => cách dùng 3.3. |
5 | B | Ở đây có 3 quyển - nhắc đến 1 quyển rồi => còn 2 quyển => dùng the others vì nó đã xác định là 2 quyển còn lại trong số 3 quyển trên bàn. Để ý thêm là động từ to be chia are nên sau nó phải số nhiều. Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? others - sai - vì ở đây phải xác định rồi (được nhắc ở đằng trước) other - sai - nó không thể đứng 1 mình và bản thân nó là số ít another - sai - vì ở đây có 2 quyển = số nhiều. |
6 | B |
- Đây không phải là câu trả lời duy nhất cho câu hỏi này. Có những câu trả lời khác nữa. => Ở đây những câu hỏi khác chưa thể xác định là những cái gì được. |
7 | A | each other = nhau, lẫn nhau. => đọc lại cách dùng 6.5. |
8 | D |
- Cái áo không vừa tôi. Bạn có các cỡ khác không ? => ở đây là số nhiều và chưa xác định được (vì đã biết có hay không đâu). |
9 | D |
Tôi không hiểu loại ngữ pháp này lắm. Bạn có thể có 1 ví dụ khác không ? => example đếm được và ở đây không xác định nên dùng another |
10 | D |
- Tôi chỉ nhìn thấy vài quyển sách bạn mượn tôi. Những quyển còn lại đâu rồi ? => ở đây phải xác định là những quyển sách bạn mượn tôi- và để ý từ were ở trước nên chỉ có |
11 | D |
cụm: one the one hand ..... one the other hand .... - cách dùng 6.5.
|
12 | B |
12 B the other team = the neighbouring school's team = đội của trường hàng xóm (mà đội tôi đá giao hữu) => đã xác định. |
13 | A |
Làm ơn cho tôi 1 cơ hội khác. Tôi sẽ không mắc lỗi nữa. => chance = Danh từ đếm được - và khi xin xỏ cơ hội để làm lại thì chắc chắn nó không xác định |
14 | B |
Bọn tôi đã ở đây 2 tuần, nhưng tao nghĩ bọn tôi sẽ ở đây thêm 2 tuần nữa. => nguyên tắc 1.3. Another có thể đi với 1 Danh từ số NHIỀU – thường là các từ chỉ số lượng về |
15 | A |
Hắn ta là 1 diễn viên tuyệt vời. Tất cả mọi người đều đồng ý là thật khó để tìm một người khác giống hắn. |
16 | B |
Hắn ta chạy nhanh hơn bất kỳ vận động viên nào khác trong cuộc thi (có thể dịch là: Hắn ta chạy nhanh hơn tất cả các vận động viên khác trong cuộc thi.) |
17 | C |
- Bọn tôi đã bán nhà, nhưng bọn tôichưa tìm được 1 ngôi nhà khác để ở. another = another house. |
18 | D |
- Thằng bé nghịch ngợm dẫm lên đuôi con khỉ bằng 1 chân và đá vào đầu nó với chân còn lại. - the other = the other leg. |