NHỮNG CỤM TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

Những cụm từ tiếng Anh dưới đây có thể khiến bạn ngơ ngác khi mới nghe lần đầu nhưng một khi tìm hiểu thì chắc chắn nó sẽ khiến bạn thấy thích thú đấy!!

  1. Larger than life

= Unique and unusual

  • Nghĩa tiếng việt: Cụm từ này dùng để mô tả tính cách, hành vi hoặc ngoại hình đặc biệt, khiến một người nổi bật so với đám đông.
  • Ex: Most characters in his movies  are somewhat larger than life.

         (Hầu hết những nhân vật trong phim đều rất có sức hút.)

  1. Shape up or ship out
  • improving one’s work or facing being fired.
  • Nghĩa tiếng việt: Chỉnh đốn lại nếu không sẽ bị sa thải.
  • Ex: His boss has recently told him to shape up or ship out.

    (Sếp của anh ấy đã cảnh cáo sẽ sa thải nếu anh ấy không chịu chỉnh đốn lại.)

  1. Jaw dropping
  • Very surprising or shocking
  • Nghĩa tiếng việt: đáng ngạc nhiên, kinh ngạc.
  • Ex: I remember we went to see the mountains in Colorado and as we got to the peak, a jaw-dropping sight appeared, mountaintops upon mountaintops, all around us.

(Tôi nhớ mình đi xem núi ở Colorado, khi mình lên đến đỉnh núi, một cảnh tượng bàng hoàng hiện ra, ngọn núi chập chùng khắp xung quanh!)

  1. Happy camper
  • Someone who is happy with their situation.
  • Or: someone who is happy and satisfied, for example, with their job or a product
  • Nghĩa tiếng việt: Cảm thấy hài lòng với những thứ mình đang trải qua
  • Ex: Once we lit the fire in the furnace, we all sat down with a cup of chocolate and I was a happy camper.

     ( Ngay khi đốt lửa trong lò sưởi, chúng tôi cùng ngồi xuống với một cốc chocolate và tôi cảm thấy rất hài lòng.)

  1. Back on your feet
  • To be healthy again after a period of illness
  • Nghĩa tiếng việt: Đây là cụm từ tiếng Anh thông dụng mà bạn sẽ được nghe trong tình huống một người vừa hồi phục sau trận ốm hoặc chữa khỏi một căn bệnh.
  • Ex: "We'll soon have you back on your feet again," said the nurse.

      ( Y tá trấn an ông ta: “Chúng tôi sẽ sớm giúp ông khỏe lại thôi.”)

  1. Music to your ears
  • Something you are pleased to hear about.
  • Nghĩa tiếng việt: Khi nghe được một tin gì đó khiến bạn vui, bạn có thể dùng cụm từ này để diễn tả.
  • Ex: All the compliments from my last project were like music to my ears.

    ( Tất cả những lời khen ngợi dành cho dự án cuối cùng khiến tôi hạnh phúc.)

  1. On cloud nine
  • To be extremely happy and excited
  • Nghĩa tiếng việt: Khi người Mỹ dùng thành ngữ Cloud Nine, họ nói rằng bạn ở trên từng mây thứ 9, tức là bạn đang cực kỳ sung sướng, hạnh phúc tràn đầy.
  • Ex: Have you seen our friend Bob lately? He’s really up on cloud nine. He finally worked up the courage to ask Sally to marry him, and believe it or not, she said Yes!

    (Này, dạo gần đây anh có gặp anh bạn của chúng ta là Bob hay không? Anh Bob rõ ràng là đang cực kỳ sung sướng. Anh ấy cuối cùng đã thu hết can đảm để hỏi cô Sally làm vợ, và bạn có thể tin được hay không. Cô ấy nói cô ấy bằng lòng.)

  1. Grin/smile from ear to ear
  • To look extremely happy
  • Nghĩa tiếng việt: cười ngoác mang tai, cười toét miệng, dùng để mô tả về một người đang cười cực kỳ sung sướng, hạnh phúc.
  • Ex:  After she said yes to his proposal, he was so happy that he was grinning from ear to ear for weeks after.

    (Sau khi cô ấy chấp nhận lời cầu hôn, anh ấy hạnh phúc đến nỗi cười ngoác mang tai suốt mấy tuần sau đó.)

  1. Fall on hard times
  • To lose your money and start to have a difficult life
  • Nghĩa tiếng việt: đang trong thời kỳ gặp khó khăn, khi bị mất việc, hoặc còn rất ít tiền.
  • Ex: After paying out so much for so long, they knew it wouldn’t be practical to continue with the restaurant and decided to close it. They’re falling on hard times.

     (Sau khi phải trả nhiều tiền trong một thời gian dài, họ biết là tiếp tục giữ tiệm ăn là không thực tế và đã quyết định đóng cửa tiệm. Họ đang rất khó khăn.)

  1. Be in deep water/ get into deep water
  • To be in or get into serious trouble
  • Nghĩa tiếng việt: ở trong trạng thái gặp khó khăn nguy hiểm.
  • Ex: Thomas borrowed a big sum of money from a bank to invest in a business. His business failed, now he can’t pay it back, his house may be foreclosed. He’s in deep water.

     (Thomas vay nhà ngân hàng một món tiền lớn để đầu tư vào một vụ kinh doanh. Kinh doanh này thất bại, anh không trả tiền vay được, nhà anh có thể bị tịch thu. Anh ta trong tình trạng khó khăn, nguy hiểm.)

Bài viết gợi ý: