UNIT 7: WORLD POPULATION

A. Từ vựng

Figure

/ˈfɪɡ.ər/

(n) con số, số liệu

The figure for men has risen to above 60%.
Số liệu của nam giới tăng lên trên 60%.
Can you read this figure? Is it a three or an eight?
Bạn có thể đọc số liệu này không? Nó là 3 hay 8?

Expect

/ɪkˈspekt/

(v) mong đợi, cho rằng

The figure for women is expected to be twice as that for men.
Số liệu của nữ giới được mong đợi sẽ gấp đôi số liệu của nam .

I expect that you’ll do this better.
Tôi cho rằng bạn sẽ làm việc này tốt hơn.

Resource

/rɪˈzɔːs/

(n) tài nguyên

We must stop over-exploiting resources before it is too late.
Chúng ta cần phải ngừng việc khai thác tài nguyên quá mức trước khi quá muộn.

The main resources in Vietnam are coal and oil.
Những tài nguyên chính của Vietnam là than và dầu mỏ.

Support

/səˈpɔːt/

(n) sự giúp đỡ, ủng hộ

(v) ủng hộ

Our organization receives support mainly from the Government.
Tổ chức của chúng ta nhận giúp đỡ chủ yếu từ chính phủ.
No matter where you go, I’ll always support you.
Dù cậu có đi bất kì đâu, tớ sẽ luôn ủng hộ cậu.

Farming

/ˈfɑː.mɪŋ/

(n) (nghề) làm nông

This big family makes end meets farming.
Gia đình lớn này kiếm ăn bằng nghề làm nông.
Farming is the most common activity in the countryside in Vietnam.
Làm nông là hoạt động thường thấy nhất ở làng quê Việt Nam.

Petroleum

/pəˈtrəʊ.li.əm/

(n) dầu mỏ, dầu hoả

Petrol and diesel are produced from petroleum.
Xăng dầu và dầu diesel đều được sản xuất từ dầu mỏ.
Products which are petroleum-based are highly inflammable.
Những sản phẩm được làm từ dầu hoả đề rất dễ cháy.

 

 

Birth-control method

/ˈbɜːθ kənˌtrəʊl ˈmeθ.əd/

(n) biện pháp tránh thai


In order to avoid giving birth, you have to use one of the birth-control methods.
Để tránh sinh đẻ, bạn phải sử dụng 1 trong những biện pháp tránh thai.

Family planning

/ˌfæm.əl.i ˈplæn.ɪŋ/

(n) kế hoạch hoá gia đình


The authority should raise people’s awareness of family planning.
Chính quyền nên nâng cao hiểu biết của người dân về kế hoạch hoá gia đình.

Family planning is very important to address overpopulation.
Kế hoạch hoá gia đình là rất quan trọng trong việc xử lí bùng nổ dân số .

Decrease

/dɪˈkriːs/

(n) (v) giảm xuống

There is a dramatic decrease in the number of people attending the guitar class.
Số lượng người tham gia lớp học đàn guitar giảm mạnh.

This figure has decreased from 20% to 15%.
Số liệu này đã giảm từ 20% xuống còn 15%.

 

 

 

B. Ngữ pháp:

CÂU ĐIỀN KIỆN LOẠI I

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện loại I được dùng để diễn tả điều kiện có thực ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: If you throw the stone into the pond, it sinks ( Nếu bạn ném hòn đá vào cái ao nước thì nó sẽ chìm)

- Câu điều kiện loại I còn có thể dùng để diễn tả điều kiện ở tương lai

Ví dụ: If you don’t study harder, you will fail the exam (Nếu bạn không học chăm chỉ hơn nữa, bạn sẽ trượt kì thi)

2. Cấu trúc:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc điều kiện có thể có thực ở hiện tại:

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Ví dụ:

+ If you heat the ice, it melts (Nếu bạn nung nóng đá thì nó sẽ tan chảy)

+ You get dehydrated if you do cardio for a long time ( Bạn sẽ bị mất nước nếu bạn tập cardio lâu)

- Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai:

If + S + V (s/es), S + will + V (infinitive)

Ví dụ:

+ If you come into my room, my dog will bite you ( Nếu bạn bước vào phòng tôi, chó của tôi sẽ cắn bạn)

+ The road will get very slippy here if it rains tomorrow (Con đường sẽ trở nên rất trơn trượt nếu ngày mai mưa)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Khi ý câu muốn diễn tả 1 điều kiện là sự thật hiển nhiên, hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai

 

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI II

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Ví dụ: If I studied harder, I would pass the exam. (Nếu tôi học chăm hơn thì tôi đã qua bài kiểm tra)

- Câu điều kiện loại II còn dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Ví dụ: If there were no oxygen on Earth, there would be no existence. ( Nếu không có oxy trên trái đất thì không còn thứ gì tồn tại cả)

2. Cấu trúc:

If + S + V (ed), S + would/ could/ might/... + V (infinitive)

- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách, động từ của mệnh đề chính chia ở quá khứ phân từ

- Chú ý: ở câu điều kiện loại II, động từ to be ở vế if chia là were cho mọi ngôi

- Ví dụ:

+ If I were you, I wouldn’t buy that house (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái nhà đó)

+ If I had a million dollars, I would spend it all on shoes (Nếu tôi có một triệu dollar, tôi sẽ tiêu hết vào giày)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Khi câu diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại, trái với thực tại

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI III

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện loại III là câu điều kiện dùng để diễn tả sự việc không có thực trong quá khứ hoặc mong muốn ở quá khứ.

Ví dụ: If I hadn’t been late, I wouldn’t have lost the job (Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không mất công việc này)

2. Cấu trúc:

If + S + had + P2, S + would/ could/ might/... + have + P2

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành

Ví dụ:

+ If you had studied harder, you would have entered a better university (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn đã trúng tuyển 1 trường đại học tốt hơn)

+ You would have died that time if it had not been for me (Bạn đã có thể mất mạng nếu như không nhờ tôi)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Khi ý câu muốn diễn tả mong muốn hay sự việc không có thật ở quá khứ.

 

 

CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG GIÁN TIẾP

1. Câu điều kiện loại I:

- Riêng câu điều kiện loại I khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu trần thuật thì cần lùi thì.

- Ví dụ:

+ Mai said: “If my mom asks about Pete, I’ll probably lie”

(Mai nói: “nếu mẹ mình hỏi về Pete, mình chắc chắn sẽ nói dối”)

-> Mai said if her mom asked about Pete, she would probably lie

2. Câu điều kiện loại II và III:

- Đối với 2 loại câu điều kiện này, khi chuyển sang gián tiếp không cần lùi thì

- Ví dụ:

+ Minh told me: “ If I were you, I wouldn’t go to that party”

(Minh nói với tôi: “ Nếu mình là bạn, mình sẽ không đi tới bữa tiệc đó”)

-> Minh told me if he were me, he wouldn’t go to that party

+ Hana said: “If I had finished all the work, I wouldn’t have been fined”

( Hana nói: “ Nếu tôi đã làm xong hết công việc, tôi đã không bị phạt tiền”)

-> Hana said if she had finished all the work, she wouldn’t have been fined.

 

C. Bài tập luyện tập:

1. A. happy                             B. honour             C. hour                 D. honest

2. A. clean                      B. crown               C. cease                D. caption

Choose the word that is stressed differently from the rest:

3. A. population            B. diverse             C. polite               D. complete

4. A. support                 B. method             C. sacrifice            D. symbol

Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:

5. The world population has             a rapid rise in the last 10 years.

A. taken               B. climbed            C. gone                 D. experienced

6. If he were younger, he                a professional running competition now.

A. join                  B. had joined        C. would have joined     D. would join

7. I fell in      love with him because of his kind nature.

A. a                      B. the                             C. an                              D. 0

8. I regconized my grandma as soon as she              the plane though we had not seen each other for more than 10 years.

A. got up              B. got off              C. got in                         D. got over

9. On my birthday, my father gave me a                 .

A. new blue German car                                                C. new German blue car

B. blue German new car                                                D. German blue new car

10. If you don’t eat for more than a week, you                .

A. would die                                                         C. will be died  

B. would be died                                                  D. will die

11. If it had not been         Peter, you would have been robbed in the street.

A. at                           B. for                        C. in                      D. with

12.            you need any support, please call us and we’ll be there for just a second.

A. would                   B. will                       C. should              D. might

13.           you not gone to that place, we would have had the key to enter the house.

A. have                      B. will have               C. had                   D. would

14.                                 , I wouldn’t buy that car.

A. have I been you                                               C. will I be you    

B. were I be you                                                   D. were I you

15. If you throw the stone into the pond, it             .

A. would sink            B. will have sinked   C. sinks                D. is sinked

         

Đáp án

1. A. happy                                       -h phát âm là /h/, còn lại là âm câm

2. C. cease                               -c phát âm là /s/, còn lại là /k/

3. A. population                      trọng âm ở âm thứ 3, còn lại rơi vào âm 2

4. A. support                           trọng âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1

5. D. experienced                     “to experience a fall/ rise” có nghĩa là trải qua 1 sự tăng/ giảm

6. D. would join                      câu điều kiện loại II

7. D. 0                                     “to fall in love with sb” có nghĩa là yêu ai

8. B. got off                                       “to get off” có nghĩa là xuống (tàu, xe...)

9. A. new blue German car      thứ tự sắp xếp tính từ

10. D. will die                          câu điều kiện loại 1, die không bao giờ ở thể bị động

11. B. for                                 “had it been for/ if it hadn’t been for” có nghĩa là nếu không có nhờ ai/ gì đó

12. C. should                           đảo ngữ câu điều kiện loại I

13. C. had                                đảo ngữ câu điều kiện loại III

14. D. were I you                     đảo ngữ câu điều kiện loại II

15. C. sinks                              câu điều kiện loại I

 

D. Tips:

- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm.

- Nắm chắc cấu trúc, cách dùng, dấu hiện nhận biết các loại câu điều kiện (từ I đến III).

- Nắm chắc cách chuyển câu điều kiện trong câu trực tiếp gián tiếp

- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.

 

                                                                                      ~Chúc các bạn học tốt~

 

Bài viết gợi ý: