UNIT
7: WORLD POPULATION
A. Từ vựng
Figure /ˈfɪɡ.ər/ (n) con số, số liệu |
Expect /ɪkˈspekt/ (v) mong đợi, cho rằng I expect
that you’ll do this better. |
Resource /rɪˈzɔːs/
(n) tài nguyên The main resources in Vietnam are coal and oil. |
Support /səˈpɔːt/ (n) sự giúp đỡ, ủng hộ (v) ủng hộ |
Farming /ˈfɑː.mɪŋ/ (n) (nghề) làm nông |
Petroleum /pəˈtrəʊ.li.əm/ (n) dầu mỏ, dầu hoả |
Birth-control method /ˈbɜːθ kənˌtrəʊl
ˈmeθ.əd/ (n) biện pháp tránh thai
|
Family planning /ˌfæm.əl.i
ˈplæn.ɪŋ/ (n) kế hoạch hoá gia đình
Family
planning is very important
to address overpopulation. |
Decrease /dɪˈkriːs/ (n) (v) giảm xuống This figure has decreased from 20% to 15%. |
B. Ngữ pháp:
CÂU ĐIỀN KIỆN LOẠI I
1.
Cách dùng:
- Câu điều kiện loại I được dùng để diễn tả điều kiện
có thực ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: If you throw
the stone into the pond, it sinks (
Nếu bạn ném hòn đá vào cái ao nước thì nó sẽ chìm)
- Câu điều kiện loại I còn có thể dùng để diễn tả điều
kiện ở tương lai
Ví dụ: If you don’t
study harder, you will fail the
exam (Nếu bạn không học chăm chỉ hơn nữa, bạn sẽ trượt kì thi)
2.
Cấu trúc:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc điều kiện có
thể có thực ở hiện tại:
If
+ S + V(s,es), S+ V(s,es)
Ví dụ:
+ If you heat
the ice, it melts (Nếu bạn nung nóng
đá thì nó sẽ tan chảy)
+ You get
dehydrated if you do cardio for
a long time ( Bạn sẽ bị mất nước nếu bạn tập cardio lâu)
- Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương
lai:
If
+ S + V (s/es), S + will + V (infinitive)
Ví dụ:
+ If you come
into my room, my dog will bite
you ( Nếu bạn bước vào phòng tôi, chó của tôi sẽ cắn bạn)
+ The road will
get very slippy here if it rains
tomorrow (Con đường sẽ trở nên rất trơn trượt nếu ngày mai mưa)
3.
Dấu hiệu nhận biết:
- Khi ý câu muốn diễn tả 1 điều kiện là sự thật hiển
nhiên, hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai
CÂU
ĐIỀU KIỆN LOẠI II
1.
Cách dùng:
- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện
không có thực ở hiện tại.
Ví dụ: If I studied
harder, I would pass the exam. (Nếu
tôi học chăm hơn thì tôi đã qua bài kiểm tra)
- Câu điều kiện loại II còn dùng để diễn tả điều kiện
không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một
ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Ví dụ: If there were
no oxygen on Earth, there would be
no existence. ( Nếu không có oxy trên trái đất thì không còn thứ gì tồn tại cả)
2.
Cấu trúc:
If
+ S + V (ed), S + would/ could/ might/... + V (infinitive)
- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề
điều kiện chia ở bàng thái cách, động từ của mệnh đề chính chia ở quá khứ phân
từ
- Chú ý: ở câu điều kiện loại II, động từ to be ở vế
if chia là were cho mọi ngôi
- Ví dụ:
+ If I were
you, I wouldn’t buy that house (Nếu
tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái nhà đó)
+ If I had
a million dollars, I would spend it
all on shoes (Nếu tôi có một triệu dollar, tôi sẽ tiêu hết vào giày)
3.
Dấu hiệu nhận biết:
- Khi câu diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện
tại, trái với thực tại
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI III
1.
Cách dùng:
- Câu điều kiện loại III là câu điều kiện dùng để diễn
tả sự việc không có thực trong quá khứ hoặc mong muốn ở quá khứ.
Ví dụ: If I hadn’t been late, I wouldn’t have lost
the job (Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không mất công việc này)
2.
Cấu trúc:
If
+ S + had + P2, S + would/ could/ might/... + have + P2
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều
kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện
hoàn thành
Ví dụ:
+ If you had
studied harder, you would have
entered a better university (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn đã trúng tuyển 1
trường đại học tốt hơn)
+ You would
have died that time if it had not
been for me (Bạn đã có thể mất mạng nếu như không nhờ tôi)
3.
Dấu hiệu nhận biết:
- Khi ý câu muốn diễn tả mong muốn hay sự việc không
có thật ở quá khứ.
CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG GIÁN TIẾP
1.
Câu điều kiện loại I:
- Riêng câu điều kiện loại I khi chuyển từ câu trực
tiếp sang câu trần thuật thì cần lùi thì.
-
Ví dụ:
+ Mai said: “If my mom asks about Pete, I’ll
probably lie”
(Mai
nói: “nếu mẹ mình hỏi về Pete, mình chắc chắn sẽ nói dối”)
-> Mai said if her mom asked about Pete, she
would probably lie
2.
Câu điều kiện loại II và III:
- Đối với 2 loại câu điều kiện này, khi chuyển sang
gián tiếp không cần lùi thì
-
Ví dụ:
+ Minh told me: “ If I were you, I wouldn’t go to
that party”
(Minh nói với tôi: “ Nếu mình là bạn, mình sẽ không
đi tới bữa tiệc đó”)
-> Minh told me if he were me, he wouldn’t go to
that party
+ Hana said: “If I had finished all the work, I
wouldn’t have been fined”
( Hana nói: “ Nếu tôi đã làm xong hết công việc, tôi
đã không bị phạt tiền”)
-> Hana said if she had finished all the work,
she wouldn’t have been fined.
C. Bài tập luyện tập:
1. A. happy B.
honour C. hour D. honest
2. A. clean B.
crown C. cease D.
caption
Choose the word that is stressed differently from
the rest:
3. A. population B.
diverse C.
polite D. complete
4. A. support B.
method C.
sacrifice D. symbol
Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that
best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:
5. The world population has a rapid rise in the last 10
years.
A. taken B.
climbed C. gone
D. experienced
6. If he were younger, he a professional running
competition now.
A. join B.
had joined C. would have joined D. would join
7. I fell in
love with him because of his kind nature.
A. a B.
the C.
an D. 0
8. I regconized my grandma as soon as she the plane though we had not seen each other
for more than 10 years.
A. got up B.
got off C. got in D.
got over
9. On my birthday, my father gave me a .
A. new blue German car C. new German blue car
B. blue German new car D.
German blue new car
10. If you don’t eat for more than a week, you .
A. would die C.
will be died
B. would be died D.
will die
11. If it had not been Peter, you would have been robbed
in the street.
A. at B. for C. in D.
with
12. you need any support, please
call us and we’ll be there for just a second.
A. would B. will C.
should D. might
13. you not gone to that place, we
would have had the key to enter the house.
A. have B. will have C. had D. would
14. , I
wouldn’t buy that car.
A. have I been you C. will I
be you
B. were I be you D. were I
you
15. If you throw the stone into the pond, it .
A. would sink B. will have sinked C. sinks D. is sinked
Đáp
án
1. A. happy -h
phát âm là /h/,
còn lại là âm câm
2. C. cease
-c phát
âm là /s/, còn lại là /k/
3. A. population trọng
âm ở âm thứ 3, còn lại rơi vào âm 2
4. A. support trọng
âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1
5. D. experienced “to
experience a fall/ rise” có nghĩa là trải qua 1 sự tăng/ giảm
6. D. would join câu
điều kiện loại II
7. D. 0 “to fall in love with sb” có nghĩa là yêu
ai
8. B. got off “to get off” có nghĩa là xuống (tàu,
xe...)
9. A. new blue German car thứ tự sắp xếp tính từ
10. D. will die câu
điều kiện loại 1, die không bao giờ ở thể bị động
11. B. for “had it been for/ if it hadn’t been for”
có nghĩa là nếu không có nhờ ai/ gì đó
12. C. should đảo
ngữ câu điều kiện loại I
13. C. had đảo ngữ câu điều kiện
loại III
14. D. were I you đảo
ngữ câu điều kiện loại II
15. C. sinks câu điều kiện loại I
D. Tips:
- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng
âm.
- Nắm chắc cấu trúc, cách dùng, dấu hiện nhận biết
các loại câu điều kiện (từ I đến III).
- Nắm chắc cách chuyển câu điều kiện trong câu trực
tiếp gián tiếp
- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp
án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.
~Chúc các bạn học tốt~