1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin.
2. Sự chyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin
Bài 1 (Trang 147 – SGK)
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Lời giải
- Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
- Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)
- Còn metan không có phản ứng nào.
Bài 2 (Trang 147 – SGK)
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)
Lời giải
Phương trình phản ứng:
2CH4 -làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2
2C2H2 -NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C - CH = CH2
CH ≡ C - CH = CH2 + H2 -Pb, to→ CH2 = CH - CH = CH2
nCH2 = CH - CH = CH2 -to, P, Na→ (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)
Bài 3 (Trang 147 – SGK)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
a. 1,2-đicloetan
b. 1,2-đibrometan
c. 1,1,2-tribrometan
d. 1,1-đicloetan
e. Buta-1,3-đien
Lời giải
a. 1,2-đicloetan
\[CH\equiv CH+{{H}_{2}}\xrightarrow{Pb/PbC{{O}_{3}},{{t}^{0}}}C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}\]
\[C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+C{{l}_{2}}\to C{{H}_{2}}Cl-C{{H}_{2}}Cl\]
b. 1,2-đibrometan
\[CH\equiv CH+HCl\xrightarrow{xt,{{t}^{0}}}C{{H}_{2}}=CHCl\]
\[C{{H}_{2}}=CHCl+HCl\xrightarrow{xt,{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-CHC{{l}_{2}}\]
c. 1,1,2-tribrometan
\[CH\equiv CH+B{{r}_{2}}\xrightarrow{xt,{{t}^{0}}}CHBr=CHBr\]
d. 1,1-đicloetan
\[2{{C}_{2}}{{H}_{2}}\xrightarrow{N{{H}_{4}}Cl,\,CuCl}CH\equiv C-CH=C{{H}_{2}}\]
\[CH\equiv C-CH=C{{H}_{2}}+{{H}_{2}}\xrightarrow{Pb/PbC{{O}_{3}},{{t}^{0}}}C{{H}_{2}}=CH-CH=C{{H}_{2}}\]
e. Buta-1,3-đien
\[~CH\equiv CH\text{ }+\text{ }B{{r}_{2}}~\to \text{ }CHBr=CHBr\]
\[~~CHBr=CHBr\text{ }+\text{ }HBr\text{ }\to \text{ }C{{H}_{2}}Br-CHB{{r}_{2}}~\]
Bài 4 (Trang 147 – SGK)
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.
Lời giải
Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 => Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88
Gọi nCH4 ban đầu là 1à 1
Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)
Ta có phương trình:
\[\frac{(1-2x).16+26x+2.3x}{1+2x}=8,88\,\,\Rightarrow x\approx 0,4\]
\[\Rightarrow {{n}_{C{{H}_{4}}p/u}}=2x=2.0,4=0,8\,(mol)\]
Vậy hiệu suất phản ứng là \[80{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
Bài 5 (Trang 147 – SGK)
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải
a) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3
Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)
b) 1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
\[\Rightarrow \frac{1,68}{22,4}=0,075\,(mol)\]
\[{{n}_{A{{g}_{2}}C}}=\frac{24,24}{240}=0,101\,(mol)\,\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=0,101\,(mol)\]
\[{{n}_{X}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,(mol)\,\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=0,3-(0,075+0,101)=0,124\,(mol)\]
\[\Rightarrow {\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{{{C}_{3}}{{H}_{8}}}}={\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{n}_{_{{{C}_{3}}{{H}_{8}}}}}=\frac{0,075}{0,3}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=25{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
\[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}={\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{n}_{_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}}=\frac{0,101}{0,3}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=33,7{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
\[\Rightarrow {\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}-(25{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}+33,7{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}})=41,3{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
\[{{m}_{X}}={{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{8}}}}+{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+{{m}_{_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}}=0,075.44+0,124.28+0,101.26=9,398\,(g)\]
\[\Rightarrow {\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{8}}}}=\frac{{{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{8}}}}}{{{m}_{X}}}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=\frac{0,075.44}{9,398}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=35,2{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
\[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}}{{{m}_{X}}}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=\frac{0,124.28}{9,398}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=36,9{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
\[\Rightarrow {\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{m}_{_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}}=100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}-(35,2{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}+36,9{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}})=27,9{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]
Bài 6 (Trang 147 – SGk)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2 ; B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH ; D. CH2=CH-C≡CH
Lời giải
Bài 7 (Trang 147 – sGK)
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3 ; B. 4
C. 2 ; D. 5
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải