BÀI 35 hoocmon thực vật
I. KHÁI NIỆM
Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây
Đặc điểm của hoocmon thực vật:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
+ Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
+ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao
II. HOOCMON KÍCH THÍCH
1. Auxin (Axit Indol Axetic – AIA)
- Nguồn gốc: sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng mạnh: hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng, …
- Tác động:
+ Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào
+ Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh
- Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng làm chất kích thích trong nông nghiệp.
- Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn
- Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ.
2. Giberelin – GA
- Nguồn gốc: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nẩy mầm, trong hạt, quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng.
- Tác động:
+ Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào
+ Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột
Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống.
3. Xitokinin
- Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào
- Tác động:
+ Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào
+ Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin
Sử dụng xitôkinin trong nuôi cấy mô tế bào
- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý.
III. HOOCMON ỨC CHẾ
1. Êtilen
- Nguồn gốc: được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của cá điều kiện bất lợi, quả đang chín…
- Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá.
2. Axit abxixic – AAB
- Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già.
- Tác động: liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng
IV. TƯƠNG QUAN HOOCMON THỰC VẬT
Tương quan giữa hoocmon kích thích và hoocmon ức chế
- Tương quan nồng độ AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
Tương quan giữa các hoocmon kích thích với nhau
- Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật
PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu.1 Hoocmon thực vật là gì? Hoocmon thực vật có những đặc điểm gì?
TRẢ LỜI:
- Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây
Đặc điểm của hoocmon thực vật:
- Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
- Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
- Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao
Câu.2 Nêu một số biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng các hoocmôn thực vật.
TRẢ LỜI:
- Auxin: kích thích ra rễ và kích thích thụ tinh, kết hạt (cà chua)
- Gibêrelin: phá ngủ cho hạt, củ (khoai tây), tạo quả không hạt (nho)
- Xitôkinin: nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng.
- Êtilen: thúc qua xanh nhanh chín và sản xuất dứa trái vụ
- Axit abxixic: Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá.
Câu.3 Có mấy nhóm hoocmôn thực vật. Nêu tên các hoocmôn của mỗi nhóm và ví dụ về tác dụng của chúng.
TRẢ LỜI:
Có 2 nhóm gồm nhóm các chất kích thích (auxin, gibêrelin, xitôkinin) và nhóm các chất kìm hãm sinh trưởng (êtilen, axit abxixic).
Câu.4 Cho biết tác động của các hocmôn trong nhóm hocmôn kích thích?
TRẢ LỜI:
Auxin (Axit Indol Axetic – AIA)
+ Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào
+ Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh
Giberelin – GA
+ Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào
+ Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột
Xitokinin
+ Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào
+ Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin
Câu.5 Điều cần tránh trong việc sử dụng hoocmon thực vật là gì? Vì sao?
TRẢ LỜI:
- Không nên dùng các chất điều hoà sinh trưởng nhân tạo vào các sản phẩm trực tiếp làm thức ăn vì các chất nhân tạo không có các enzim phân giải, chúng sẽ được tích lũy lại trong nông phẩm nên gây độc hại cho người và gia súc.
Câu.6 Cho biết tác động của các hocmôn trong nhóm hocmôn ức chế?
TRẢ LỜI:
Êtilen
- Nguồn gốc: được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của cá điều kiện bất lợi, quả đang chín…
- Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá.
Axit abxixic – AAB
- Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già.
- Tác động: liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1.Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ÂN, AIB) nhằm mục đích
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
Câu 2. Gibêrelin có vai trò
A. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân
Câu 3. Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở
A. đỉnh của thân và cành
B. lá, rễ
C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
D. Thân, cành
Câu 4. Auxin chủ yếu sinh ra ở
A. đỉnh của thân và cành
B. lá, rễ
C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
D. Thân, cành
Câu 5. Xét các đặc điểm sau
⦁ Thúc quả chóng chín
⦁ ức chế rụng lá và rụng quả
⦁ kìm hãm rụng lá
⦁ rụng quả
⦁ kìm hãm rụng lá
⦁ kìm hãm rụng quả
Đặc điểm nói về vai trò của etilen là
A. (2), (4) và (5) B. (2), (3) và (5)
C. (1), (3) và (4) D. (2), (5) và (6)
Câu 6. Gibêrelin được dùng để
A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt
Câu 7. Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của
A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Câu 8. Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra
A. Có tác dụng điều hòa hoạt động của cây
B. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây
C. có tác dụng kháng bệnh cho cây
D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây
Câu 9. Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và
A. phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào
B. Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
D. làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
Câu 10. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA
B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh
Câu 11. Cho các hoocmôn sau
⦁ Auxin
⦁ Xitôkinin
⦁ Gibêrelin
⦁ Êtilen
⦁ Axit abxixic
Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là
A. (1) và (2) B. (4)
C. (3) D. (4) và (5)
Câu 12. Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt
A. Chồi, ra hoa B. Chồi, ra lá
C. Chồi, ra rễ phụ D. Chồi, ra quả
Câu 13. Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là
A. tính chuyển hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao
B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
C. được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
D. được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
Câu 14. Êtilen được sinh ra ở
A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh
B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín
Câu 15. Xác định câu đúng (Đ). Sai (S) ở những nội dung nói về gibêrelin
⦁ gibêrelin kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào
⦁ gibêrelin ngăn chặn sự rụng lá, hoa
⦁ gibêrelin được tổng hợp ở bao lá mầm của phổi hạt
⦁ gibêrelin được vận chuyển trong hệ mạch xilem
⦁ gibêrelin được tổng hợp ở rễ của cây
A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ B. 1S, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ
C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ D. 1Đ, 2Đ, 3S, 4S, 5Đ
Câu 16. Cho các cơ quan sau
⦁ Chồi
⦁ Hạt đang nảy mầm
⦁ Lá đang sinh trưởng
⦁ Thân
⦁ Tầng phân sinh bên đang hoạt động
⦁ Nhị hoa
Auxin có nhiều trong
A. (1), (2), (3), (5) và (6) B. (1), (2), (3), (4) và (5)
C. (1), (2), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3), (4) và (6)
Câu 17. Xét các đặc điểm sau
⦁ là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một thành phần của cơ thể và di chuyển đến các thành phần khác, tại đó chúng kích thích hay ức chế sinh trưởng
⦁ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể
⦁ kích thích cây phát triển nhanh
⦁ trong cây, hoocmôn thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch libe
⦁ khác biệt về enzim là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hóa, hoocmôn hoạt hóa cả một chương trình phát sinh hình thái như kích thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hóa sinh
Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là những đặc điểm
A. (1), (2), (3) và (4) B. (1), (2), (3) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (3), (4) và (5)
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
A |
C |
A |
C |
C |
C |
A |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
Đáp án |
B |
A |
D |
C |
A |
B |
A |
A |
C |