BÀI 28 : ĐIỆN THẾ NGHỈ
1.1. Thí nghiệm
- Dùng 2 điện cực (vi điện cực) nối với một điện kế cực nhạy, đặt 1 điện cực ở mặt ngoài màng của một nơron, còn điện cực thứ hai đâm xuyên qua màng vào mặt trong màng tế bào.
- Kết quả: Kim của điện kế lệch đi một khoảng, chứng tỏ có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng.
- KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ NGHỈ
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương
- CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion
- Bơm Na – K
- Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion
- Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tính thấm của ion K+tăng, cổng K+ mở
- Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong tích điện âm
Ion |
Nồng độ bên trong tế bào (mM) |
Nồng độ ở dịch ngoại bào (mM) |
K+ |
150 |
5 |
Na+ |
15 |
150 |
- Vai trò của bơm Na – K
- Bơm Na – K có bản chất là Prôtêin nằm trên màng tế bào. Có vai trò vận chuyển Kali từ bên ngoài trả vào bên trong làm cho nồng độ Kali bên trong luôn cao hơn bên ngoài giúp duy trì điện thế nghỉ
|
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu.1 Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành nhờ những yếu tố nào?
TRẢ LỜI:
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion
- Bơm Na – K
Câu.2 Tại sao nói K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
TRẢ LỜI:
- K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ là vì K+ mang điện tích dương đi từ trong ra ngoài màng (do nồng độ K+ bên trong cao hơn và do cổng K+ mở) và nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào, và làm cho mặt ngoài của màng tế bào mang điện dương so với mặt trong mang điện âm. Bơm Na-K có chức năng vận chuyển K+ từ ngoài tế bào trả vào trong giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
Câu.3 Trình bày các nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ?
TRẢ LỜI:
- Ở trạng thái nghỉ: Bên trong tế bào có nồng độ K+ cao hơn, ion Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài => tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở
- Ion K+ sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong tích điện âm
- Bơm Na – K có bản chất là Prôtêin nằm trên màng tế bào. Có vai trò vận chuyển K+ từ bên ngoài trả vào bên trong làm cho nồng độ K+ bên trong luôn cao hơn bên ngoài giúp duy trì điện thế nghỉ
Câu.4 Mô tả cách đo điện thế nghỉ của tế bào thần kinh mực ống.
TRẢ LỜI:
- Dùng điện kế có chỉ số nhỏ để đo, điện kế có 2 điện cực. Một điện cực để sát mặt ngoài màng tế bào, còn điện cực kia cắm vào phía trong màng.
- Trên đồng hồ chỉ trị số chênh lệch điện thế giữa bên trong và bên ngoài màng tế bào, chỉ số này khi đọc là giá trị âm để thể hiện rằng điện thế bên trong tế bào khi ở trạng thái nghỉ là điện âm4
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion
A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion
C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
Câu 2. Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do
A. Na+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
B. K+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
C. K+ khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm
D. K+ khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng
Câu 3. Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là
A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 4. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
Câu 5. Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào
B. Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
Câu 6. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
Câu 7. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển
A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
C |
B |
A |
C |
C |
C |
D |