BÀI 26 : CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo )

2.3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống

2.3.1. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống

– Gặp ở động vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

– Hệ thần kinh dạng ống được phân hoá thành não, tuỷ sống, các dây thần kinh và hạch thần kinh. Não và tuỷ sống thuộc bộ phận thần kinh trung ương được bảo vệ trong hộp sọ và ống xương sống.

– Căn cứ vào chức năng của hệ thần kinh có thể phân hệ thần kinh thành hệ thần kinh vận động (hệ thần kinh cơ xương) và hệ thần kinh sinh dưỡng.

2.3.2.  Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống

– Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường.

– Động vật có hệ thần kinh cấu tạo càng phức tạp thì số lượng các phản xạ càng  nhiều và phản ứng càng chính xác, tiêu phí càng ít năng lượng, cách thức phản ứng càng đa dạng, phong phú, với số lượng nơron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều.

– Hai loại phản xạ:

+ Phản xạ không điều kiện: thực hiện do cung phản xạ, bởi một số lượng ít tế bào do tủy sống điều khiển.

+ Phản xạ có điều kiện: phản xạ có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh và não đặc biệt là vỏ bán cầu đại não.

 

SO SÁNH PHẢN XẠ ĐƠN GIẢN – PHẢN XẠ PHỨC TẠP

PHẢN XẠ ĐƠN GIẢN (KHÔNG ĐIỀU KIỆN)

PHẢN XẠ PHỨC TẠP (CÓ ĐIỀU KIỆN)

1/ VD: Kim nhọn đâm vào ngón tay

2/ Cung phản xạ gồm:

-        Bộ phận tiếp nhận da: Thụ quan đau

-        Sợi cảm giác của TK tủy

-        Bộ phận xử lí thông tin và quyết định: Tủy sống

-         Sợi vận động của TK tủy

-        Bộ phận thực hiện: Các cơ ngón tay

3/ Đặc điểm

-        Cấu tạo bởi số ít tế bào thần kinh

-        Do tủy sống và hạch thần kinh

-        Mang tính chất di truyền sinh ra đã có

-        Đặc trưng cho loài

-        Rất bền vững

1/ VD: đang đi bất ngờ gặp chó dại

2/ Cung phản xạ

-        Bộ phận tiếp nhận: Mắt

-        Sợi cảm giác

-        Bộ phận xử lí thông tin và quyết định: Não

-        Sợi vận động

-        Bộ phận thực hiện: Cơ chân, tay

3/ Đặc điểm:

-        Số lượng lớn tế bào thần kinh

-        Do hệ thần kinh trung ương

-        Có tính chất không di truyền sinh ra chưa có phải học tập, rút kinh nghiệm

-        Không đặc trưng

-        Không bền vững, sẽ dễ dàng mất đi

 

 

 

 

 

  1. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH KHÁC NHAU:

1.     Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới

-        Có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn (ruột khoang)

-        Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với sợi thần kinh => tạo mạng lưới thần kinh

2.     Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

-        Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp)

-        Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh.Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể:Hạch là trung tâm điều khiển một vùng xác định.

3.     Ưu điểm hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

-        Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng

-        Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp tăng cường .

-        Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới .

 

PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

 

Câu.1    Trình bày đặc điểm của hệ thần kinh dạng ống.

TRẢ LỜI:

-        Gặp ở động vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được tạo từ số lượng lớn tế bào thần kinh.

-         Tạo thành ống sau lưng con vật: Não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não.

-         Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng

Câu.2    Khi bị kích thích phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống có gì khác các động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch? Ví dụ minh họa.

TRẢ LỜI:

Khi bị kích thích: do não bộ phát triển nên hệ thần kinh dạng ống, đặc biệt là động vật có hệ thần kinh dạng ống phát triển có khả năng xử lý thông tin ở mức cao hơn như: phân tích, tổng hợp, so sánh thông tin… Từ đó đưa ra các phương án trả lời thích hợp và hiệu quả hơn.

Ví dụ: phân tích và so sánh phản xạ trong 2 trường hợp sau:

Một người trưởng thành đang đi bổng gặp một con chó dại, một em bé đứng trước một con chó dại

Câu.3    Cho 3 ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống

TRẢ LỜI:

-        Thú rừng bị săn đuổi, khi thoáng thấy bóng người sẽ bỏ chạy

-        Đánh kẻng rồi cho cá ăn nhiều lần như vậy, sau đó chỉ cần đánh kẻng thì cá ngoi lên mặt nước chờ thức ăn

-        Chuột nghe tiếng mèo kêu thì chạy trốn do nó biết mèo là con vật nguy hiểm đối với nó

Câu.4    So sánh đặc điểm của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

TRẢ LỜI:

Phản xạ không điều kiện:

Phản xạ có điều kiện:

-        Cấu tạo bởi số ít tế bào thần kinh

-        Số lượng lớn tế bào thần kinh

-        Do tủy sống và hạch thần kinh

-        Do hệ thần kinh trung ương

-        Mang tính chất di truyền sinh ra đã có

-        Có tính chất không di truyền sinh ra chưa có phải học tập, rút kinh nghiệm

-        Đặc trưng cho loài

-        Không đặc trưng

-        Rất bền vững

-        Không bền vững, sẽ dễ dàng mất đi

 

Câu.5    Phân tích phản xạ tự vệ khi bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp chó dại. Phân tích cung phản xạ, các hình thức phản ứng trong trường hợp này?

TRẢ LỜI:

-        Bộ phận tiếp nhận kích thích là mắt, bộ phận xử lý thông tin và quyết định hành động là não và bộ phận thực hiện là cơ tay, chân.

-        Phản ứng đầu tiên là các suy nghĩ sẽ diễn ra trong đầu như: nên làm thế nào bây giờ, chó dại có vi trùng gây bệnh dại, nếu bị nó cắn có thể bị bệnh, nên bỏ chạy hay chống lại nó, nếu bỏ chạy nó có đuổi theo hay không…và su đó tuỳ mỗi người sẽ có cách lựa chọn và xử lý tình huống khác nhau.

Câu.6    Trình bày chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh động vật.

TRẢ LỜI:

-        Tập trung hoá: các tế bào thần kinh nằm rải rác trong hệ thần kinh dạng lưới  tập trung lại thành các hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch  nhiều hạch thần kinh tập trung cao hơn tạo thành hệ thần kinh dạng ống.

-        Từ đối xứng toả tròn (thuỷ tức, sứa…) sang đối xứng 2 bên. Đối xứng 2 bên hình thành do động vật chủ động di chuyển theo một hướng xác định.

-        Hiện tượng đầu hoá: nghĩa là tế bào thần kinh tập trung về phía đầu làm não bộ phát triển mạnh . Vì vậy, khả năng điều khiển, phối hợp và thống nhất hoạt động được tăng cường.

Câu.7    Vì sao phản xạ tự vệ khi gặp chó dại của người trưởng thành là phản xạ có điều kiện?

TRẢ LỜI:

-        Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm mới biết được chó có dấu hiệu như thế nào là chó dại. Dựa vào kinh nghiệm của mỗi người mà cách xử lý thông tin cũng khác nhau, dẫn đến hành động cũng không giống nhau: bỏ chạy, đứng im, nhặt gạch hoặc đá để ném, lấy gậy đuổi…

Câu.8    Cho biết hệ thần kinh dạng ống có những hoạt động gì đặc biệt so với hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch?

TRẢ LỜI:

-        Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường.

-        Phản xạ đơn giản: Thực hiện do cung phản xạ, bởi một số lượng ít tế bào do tủy sống điều khiển

Ví dụ : kim châm

-        Phản xạ phức tạp: Phản xạ có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh và não đặc biệt là vỏ bán cầu đại não.

Ví dụ : khi gặp chó dại, rắn độc

Câu.9    Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa động vật và thực vật về khả năng nhận biết và phản ứng với những thay đổi của điều kiện môi trường.

TRẢ LỜI:

Những điểm khác nhau cơ bản giữa động vật và thực vật về khả năng nhận biết và phản ứng với những thay đổi của điều kiện môi trường.

Cảm ứng ở thực vật

Cảm ứng ở động vật

-        Chưa có cơ quan chuyên hóa

-        Do hoocmon hay thay đổi trạng thái trương nước … của tế bào

-        Có cơ quan chuyên hóa là tế bào thần kinh và hệ thần kinh (trung ương và ngoại biên)

-        Do hoạt động của hệ thần kinh

Phản ứng đơn giản, chậm, kém chính xác

Phản ứng phức tạp, nhanh, chính xác

Biểu hiện bằng hướng động và ứng động

Biểu hiện bằng phản xạ

Câu.10     Hệ thần kinh ở động vật đa bào có chiều hướng tiến hóa như thế nào? Sự tiến hóa này mang cho động vật những lợi ích gì?

TRẢ LỜI:

Chiều hướng tiến hóa:

-        Từ phân tán đến tập trung, từ đối xứng tỏa tròn đến đối xứng 2 bên, cơ thể phân biệt đầu, đuôi, hệ thần kinh tập trung về phần đầu.

-        Sự tập trung hóa: từ dạng thần kinh mạng lưới ở ruột khoang, chuỗi hạch bậc thang ở giun dẹp, chuỗi hạch bụng ở giun đốt, đến 3 khối hạch não, hạch bụng, hạch ngực.

-        Sự đầu hóa: ở động vật có đối xứng 2 bên sự hình thành bộ não và các giác quan ở phần cơ thể rất rõ rệt ở các ngành từ thấp lên cao. Ở động vật có xương sống hình thành hệ thần kinh dạng ống và hiện tượng đầu hóa rất rõ từ cá, ếch nhái, bò sát đến chim và thú.

 

-        Ý nghĩa thích nghi: Cơ thể phân biệt đầu - thân - đuôi giúp di chuyển có hướng thích nghi tốt hơn với các hoạt động kiếm ăn săn mồi hay chạy trốn kẻ thù. Bộ não phát triển tạo tiền đề cho sự hình thành các hoạt động thần kinh phức tạp như các phản xạ học tập (phản xạ có điều kiện), tập tính… ở động vật bậc cao.

 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1 . Trong các nội dung sau:

(1) cơ rút chất nguyên sinh

(2) chuyển động cả cơ thể

(3) tiêu tốn năng lượng

(4) hình thành cung phản xạ

Những nội dung đúng với cảm ứng ở động vật đơn bào là:

A. (1), (2) và (4)         B. (1), (2) và (3)

C. (2), (3) và (4)         D. (1), (3) và (4)

Câu 2. Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là

A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới

B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên

C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới

D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới

Câu 3. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự :

A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ

B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh

C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ

D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác

Câu 4. Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu,

A. hạch ngực, hạch lưng        B. hạch thân, hạch lưng

C. hạch bụng, hạch lưng        D. hạch ngực, hạch bụng

Câu 5. Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các hạch thần kinh khác là hạch thần kinh

A. đầu         B. lưng        C. bụng        D. ngực

Câu 6. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh

A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh

B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh

C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh

D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh

Câu 7. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ?

(1) phản ứng chậm

(2) phản ứng khó nhận thấy

(3) phản ứng nhanh

(4) hình thức phản ứng kém đa dạng

(5) hình thức phản ứng đa dạng

(6) phản ứng dễ nhận thấy

Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (4) và (5)        B. (3), (4) và (5)

C. (2), (4) và (5)         D. (3), (5) và (6)

Câu 8. Cho các nội dung sau :

(1) các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh

(2) động vật đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp

(3) phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn

(4) phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể

(5) ngành Ruột khoang

(6) các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể

(7) tiêu tốn nhiều năng lượng

(8) tiết kiệm năng lượng hơn

Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm động vật

A. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (5) và (8)

B. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (8) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (7)

C. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (8)

D. hệ thần kinh dạng lưới: (4), (5), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (1), (2), (3) và (8)

Câu 9. Phản xạ phức tạp thường là phản xạ

A. có điều kiện, do một số ít tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não

B. không điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não

C. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào tủy sống

D. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não

Câu 10. Bộ phận của não phát triển nhất là

A. não trung gian    B. bán cầu đại não

C. tiểu não và hành não    D. não giữa

Câu 11. Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?

A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay

B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay

C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay

D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay

Câu 12. Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là

A. não giữa   B. tiểu não và hành não

C. bán cầu đại não    D. não trung gian

 

 

Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

A

D

A

C

D

C

 

Câu

9

10

11

12

Đáp án

D

B

C

C

 

Bài viết gợi ý: