MẮT- CÁC TẬT CỦA MẮT, CÁCH SỬA ( P3)

Bài 1: Một người cận thị  có điểm cực cận cách mắt  20cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm .

a. Tính độ tụ của kính phải đeo.

b. Người này đeo kính có độ tụ -1dp.Hỏi người này nhìn rõ  các vật trong khoảng nào trước mắt .Quang tâm của kính coi như trùng với quang tâm của mắt .

c. Người này bỏ kính ra và quan sát một vật nhỏ qua kính lúp trên vành kính có ghi X5(\[{{G}_{\infty }}\]=5) ,mắt dặt sát kính . Hỏi  phải đặt vật trong khoảng nào trước kính lúp để nhìn được rõ.

Hướng dẫn giải:

a.  Tính độ tụ của kính phải đeo : Đổi 50cm=0,5m

D=1/-OCV=1/-0,5=-2dp.

b. Khi người này đeo kính có độ tụ D=-1dp

Tiêu cự : f=1/D=-1m=-100cm.

- Điểm cực cận :d’=-OCC=-20cm

\[d=\frac{{{d}^{'}}f}{{{d}^{'}}-f}=25cm\]

- Điểm cực viễn : d’=-OCV=-50cm

\[^{'}d=\frac{{{d}^{'}}f}{{{d}^{'}}-f}=100cm\].

Vậy người này nhìn rõ những vật trong khoảng : 25cm đến 100cm .

c. Tiêu cự của kính lúp là :\[f=\frac{D}{{{G}_{\infty }}}=\frac{25}{5}=5cm\]

- Điểm cực cận : d’=-OCC=-20cm

Suy ra : \[d=\frac{{{d}^{'}}f}{{{d}^{'}}-f}=4cm\]

- Điểm cực viễn :d’=-OCV=-50cm

Suy ra : \[d=\frac{{{d}^{'}}f}{{{d}^{'}}-f}=4,55cm\]

Vậy phải đặt vật trong khoảng 4cm đến 4,55cm .

Bài 2: Một người cận thị  đeo kính sát mắt một kính có độ tụ D1=-2điốp thì có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ 25cm đễn vô cực .

a. Tìm độ biến thiên độ tụ của mắt người ấy từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa .

b. Người này không đeo kính và muốn quan sát rõ một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D2=10dp. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kinh  .Coi mắt đặt sát kính.

Hướng dẫn giải:

a. Độ biến thiên độ tụ :

Ta có : \[f=\frac{1}{{{D}_{1}}}=-0,5m=-50cm\]

\[{{d}_{c}}=25cm\Rightarrow d_{c}^{'}=\frac{{{d}_{c}}f}{{{d}_{c}}-f}=\frac{-50}{3}cm\Rightarrow O{{C}_{c}}=\frac{50}{3}cm\]

\[{{d}_{v}}=\infty \Rightarrow d_{v}^{'}={{f}_{1}}=-50cm\Rightarrow O{{C}_{v}}=50cm\]

\[\Delta D=\frac{1}{O{{C}_{C}}}-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=4dp\]

b. Khi nhìn qua kính lúp D2=10dp:

\[{{f}_{2}}=\frac{1}{{{D}_{2}}}=0,1m=10cm\]

\[{{d}_{C}}=\frac{{{{{d}'}}_{C}}{{f}_{2}}}{{{{{d}'}}_{C}}-{{f}_{2}}}=\frac{50}{8}cm=6,25cm\]

\[{{d}_{V}}=\frac{{{{{d}'}}_{V}}{{f}_{2}}}{{{{{d}'}}_{V}}-{{f}_{2}}}=\frac{-50.10}{-50-10}=\frac{50}{6}\approx 8,3cm\]

Vậy phải đặt vật trong khoảng từ 6,25cm đến 8,3cm .

Bài 3: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=0,8cm , thị kính có tiêu cự f2=2cm , khoảng cách giữa hai kính là 16cm .Một người mắt không có tật (khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm) quan sát một vật qua kính  trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực .Tính khoảng cách từ vật đến vật kính  và độ bội giác của kính .

Hướng dẫn giải:

Ta có: \[d_{2}^{'}=-\infty \Rightarrow {{d}_{2}}={{f}_{2}}=2cm\]

d1’=l -(f1+f2)=16-2=14cm

\[{{d}_{1}}=\frac{d_{1}^{'}f}{d_{1}^{'}-f}=0,848cm\]

\[{{G}_{\infty }}=\frac{\delta D}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}=206\]

Bài 4:1. Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một gương cầu lồi sẽ cho ảnh A’B’  nhỏ hơn vật  2 lần  và cách AB một khoảng 30cm . Tính tiêu cự và bán kính mặt cầu  của gương.

2.

a. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm .Để sửa tật của mắt  phải cho người ấy mang kính gì, có độ tụ bao nhiêu  để nguời ấy nhìn thấy ảnh  của vật ở rất xa mà không cần điều tiết mắt?

b. Khi mang kính trên , người  ấy đọc được trang sách  gần nhất cách mắt 25cm. Tính vị trí điểm cực cận của mắt người ấy .kính được đeo sát mắt .

Hướng dẫn giải:

  1. Tính f :\[{{A}^{'}}{{B}^{'}}=\frac{1}{2}AB=\left| k \right|AB\Rightarrow \left| k \right|=\frac{1}{2}\]

\[d>0,{{d}^{'}}<0\Rightarrow k>0\]

\[\Rightarrow k=\frac{1}{2}\]

\[\Rightarrow {{d}^{'}}=-\frac{d}{2}\text{;A}{{\text{A}}^{'}}=d-{{d}^{'}}=30cm\]

\[d=20cm;{{d}^{'}}=-10cm\]

\[f=\frac{\text{d}{{\text{d}}^{'}}}{d+{{d}^{'}}}=-20cm\]

b. Tính R ;\[\left| f \right|=\frac{R}{2}\Rightarrow R=2f=40cm\]

2.a.Tính D: \[d=\infty \Rightarrow {{d}^{'}}=-O{{C}_{v}}=-50cm=-0,5m\]

               \[D=\frac{1}{f}=-\frac{1}{0,5}=-2dp\]

Vậy phải đeo kính phân kì  độ tụ -2điốp .

b. Tính OCC:

AB  qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt A’B’\[\equiv \]CC.

\[{{d}^{'}}=\frac{df}{d-f}=\frac{-50}{3}cm\]

\[O{{C}_{c}}=-{{d}^{'}}=\frac{50}{3}cm\]

Bài 5: Một người có khoảng cách từ quang tâm O của mắt đến điểm cực cận CC là 23,54cm ,đến điểm cực viễn CV là 401,99cm, đến võng mạc V là 2,01cm .

a. Mắt người đó bị tật gì ?

b.  Do phẫu thuật nên võng mạc  của mắt người đó  bị dời về phía quang tâm O  một đoạn VV’=0,01cm,các phần khác không thay đổi (do đó độ tụ cực đại  và cực tiểu  của mắt không  thay đổi ).Hãy xác định giơí hạn nhìn rõ của mắt  người đó sau phẫu thuật

Hướng dẫn giải:

a. Mắt người đó bị tật cận thị  vì người đó không nhìn rõ các vật ở xa vô cực

b. Trước khi phẫu thuật thì :

\[\frac{1}{O{{C}_{V}}}+\frac{1}{OV}=\frac{1}{{{f}_{\text{max}}}}\Rightarrow {{f}_{\text{max}}}\approx 2cm\]

\[\frac{1}{O{{C}_{c}}}+\frac{1}{OV}=\frac{1}{{{f}_{\text{min}}}}\Rightarrow {{f}_{\text{min}}}\approx 1,85cm\]

Sau phẫu thuật thì : OV’ =OV-VV’ =2,01-0,01=2cm

\[\frac{1}{OC_{v}^{'}}+\frac{1}{O{{V}^{'}}}=\frac{1}{{{f}_{\text{max}}}}\Rightarrow OC_{V}^{'}=\infty \]

\[\frac{1}{OC_{C}^{'}}+\frac{1}{O{{V}^{'}}}=\frac{1}{{{f}_{\text{min}}}}\Rightarrow OC_{C}^{'}=24,67cm\]

Bài 6: Một người cận thị chỉ nhìn  rõ được những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm

1.  Hỏi người đó phải đeo kính gì và độ tụ của kính bằng bao nhiêu ? Khi đeo kính đó (đeo sát mắt ) người bị cận sẽ nhìn rõ được vật nằmg trong khoảng nào trước mắt ?

2. Người này đặt mắt (đeo kính cận ) sát thị kính của một kính hiển vi  để quan sát một vật nhỏ .Biết tiêu cự của vật kính f1= 1cm ,tiêu cự của vật kính f2= 4cm  và độ dài quang học của kính  hiển vi là \[\delta =16cm\]

a. Tìm khoảng cách gần nhất từ vật quan sát  đến vật kính mà mắt người đó còn nhìn được rõ qua kính hiển vi .

b. Xác định phạm vi biến thiên độ bội giác của kính ?

c. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người đó còn phân biệt được  khi quan sát qua kính hiển vi ết rằng năng suất phân li của mắt \[{{\alpha }_{\min }}=1'=\frac{1}{3500}rad\].khi quan sát mắt không phải điều tiết .

Hướng dẫn giải:

OCC= 15cm ; OCV= 50cm .

1. Người đó đeo kính để nhìn vật ở xa không điều tiết , tức điểm cực viễn khi đeo kính cách mắt OCV’=\[\infty \].

Ta có :

\[\frac{1}{OC_{V}^{'}}-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=\frac{1}{{{f}_{K}}}\Rightarrow \frac{1}{\infty }-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=\frac{1}{{{f}_{K}}}\Rightarrow {{f}_{k}}=-O{{C}_{V}}=-0,5m\]

Suy ra độ tụ của kính :

\[D=\frac{1}{{{f}_{k}}}=\frac{1}{-0,5}=-2dp\].

Gọi điểm cực cận khi đeo kính trên là \[C_{C}^{'}\], ta có :

\[\frac{1}{OC_{C}^{'}}-\frac{1}{O{{C}_{C}}}=\frac{1}{{{f}_{K}}}\Rightarrow OC_{C}^{'}=\frac{(-O{{C}_{C}}){{f}_{k}}}{-O{{C}_{C}}-{{f}_{k}}}=\frac{(-15)(-50)}{-15+50}=21,43cm\].

Vậy khi đeo kính trên người bị cận thị sẽ nhìnrõ các vật nằm trong khoảng cách mắt từ 21,43cm đến \[\infty \].

2a. Ta có khoảng cách giữa kính vật và thịo kính là

l=f1+f2+\[\delta \]=1+4+16=21cm

Sơ đồtạo ảnh cảu vật AB  qua kính hiển vi là :

L1        L2

\[AB\to {{A}_{1}}{{B}_{1}}\to {{A}_{2}}{{B}_{2}}\](ảo)

. d1    d1’    d2    d2

Vật gần vật kính nhất mà mắt vẫn nhìn được rõ qua kính hiển vi ứng với ảnh A2B2 có A2 trùng với CC’  tức d2’ = -O2A2=-O2CC’=-OCC’=-150/7 (cm)

\[{{d}_{2}}=\frac{d_{2}^{/}.{{f}_{2}}}{d_{2}^{'}-{{f}_{2}}}=\frac{\frac{(-150)}{7}4}{-\frac{150}{7}-4}=\frac{4.150}{150+28}=3,37cm\]

\[\Rightarrow d_{1}^{'}=l-{{d}_{2}}=21-3,37=17,63cm\]

\[\Rightarrow {{d}_{1}}=\frac{d_{1}^{'}f}{d_{1}^{'}-f}=\frac{17,63.1}{17,63-1}=1,06cm\]

Vậy khoảng cách gần nhất từ vật quan sát đến vạt kính mà nguời đó còn nhìn rõ qua kính hiển vi khi đeo kính cận là 1,06cm .

b. Ta có độ bội giác là :

\[G=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\] trong đó \[{{\alpha }_{0}}=\frac{AB}{OC{{'}_{C}}}\] và \[\alpha =\frac{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}{{{d}_{2}}}\]

Quan sát nói trong câu a. thực chất là ngắm chừng ở điểm cực cận .Dùng kết quả của câu a) ta tính được độ bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận là :

\[{{G}_{C}}=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}=\frac{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}{AB}.\frac{OC_{C}^{'}}{{{d}_{2}}}=\frac{d_{1}^{'}}{{{d}_{1}}}.\frac{OC_{C}^{'}}{{{d}_{2}}}=\frac{17,63}{1,06}.\frac{\frac{150}{7}}{3,37}=105,8\].

Độ bộ giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là :

\[{{G}_{\infty }}=\frac{\delta .OC_{C}^{'}}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}=\frac{16.\frac{150}{7}}{1,4}=85,7\]

          Vậy  \[85,7\le G\le 105,8\].

Theo đề bài  quan sát ở đây là ngắm chừng ở vô cực .Ta có :

\[{{G}_{\infty }}=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\Rightarrow \alpha ={{G}_{\infty }}.{{\alpha }_{0}}\ge {{\alpha }_{\min }}\].

Chú ý rằng : \[{{\alpha }_{0}}=\frac{AB}{OC{{'}_{C}}}\] ta có

\[{{G}_{\infty }}=\frac{AB}{A{{O}_{C'}}}\ge {{\alpha }_{\min }}\Rightarrow AB\ge \frac{{{\alpha }_{\min }}.OC_{c}^{'}}{{{G}_{\infty }}}=\frac{{{150.10}^{-2}}}{7.3500.85,7}=0,714\mu m\]

Vậy khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người quan sát đó còn phân biệt được khi quan sát qua kính hiển vi là 0,714\[\mu m\].

Bài 7: Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 15cm đến 45cm .

a. Người này dùng kính lúp có độ tụ D= 25dp  để quan sát một vật nhỏ .Mắt cách kính 10cm .Độ bội giác của ảnh bằng 3 .Xác định khoảng cách từ vật đến kính

b.  Người này đặt mắt sát vào thị kính của một kính hiển vi  và quan sát được ảnh của một vật nhỏ  trong trạng thái không điều tiết . Cho biết  tiêu cự của vật kính bằng 1cm , tiêu cự của thị kính bằng 5cm , độ dài quang học của kính hiển vi bằng 10cm    .

    Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và độ bội giác của ảnh  khi đó ?

Hướng dẫn giải:

a. Ta có \[G=\left| k \right|\frac{D}{\left| d' \right|+l}=\frac{\left| d' \right|+f}{f}.\frac{D}{\left| d' \right|+l}\] với f=1/D

Suy ra \[d'=\frac{f(Gl-D)}{(Gl-D)}=-20cm\Rightarrow d=\frac{d'f}{d'-f}=\frac{10}{3}=3,3cm\]

2. Sơ đồ tạo ảnh :

O1        O2

\[AB\to {{A}_{1}}{{B}_{1}}\to {{A}_{2}}{{B}_{2}}\to \]mắt

. d1    d1’   d2     d2

Với A2B2 là ảnh ảo , nằm ở CV , nghĩa là d2’= -45cm . Suy ra :

\[{{d}_{2}}=\frac{d_{2}^{'}{{f}_{2}}}{d_{2}^{'}-{{f}_{2}}}=4,5cm\Rightarrow d_{1}^{'}=l-{{d}_{2}}=11,5cm\] với (\[l=\delta +{{f}_{2}}+{{f}_{1}}=16cm)\Rightarrow {{d}_{1}}=\frac{d_{1}^{'}{{f}_{1}}}{d_{1}^{'}-{{f}_{1}}}=1,095cm\]

Ta có : \[G=\left| {{k}_{1}} \right|\left| {{k}_{2}} \right|\frac{D}{\left| d_{2}^{'} \right|}\]

vì đặt mắt sát thị kính khoảng cách từ mắt đến thị kính bằng 0)

\[\Rightarrow G=\left| \frac{d_{1}^{'}D}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}} \right|=35\].

Bài 8:Một người đeo kính có độ tụ D1=+1 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt  từ 1/7cm đến 25cm .

a. Mắt bị tật gì ? Đeer sửa tật này người ấy phải đeo kính  có độ tụ D2 bằng bao nhiêu ?

b. Khi đeo kính có độ tụ D2 ,nghười ấy thấy rõ các vật gần nhất cách mắt bao nhiêu ?(Kính đeo sát mắt)

Hướng dẫn giải:

  1. Gọi CC và CV là điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt khi không đeo kính ; Cc’ và CV’ là điểm cực cận và điểm cực viễn  khi người đó đeo kính có độ tụ D1. Ta sẽ có các phương trình sau :

\[\frac{1}{OC{{'}_{C}}}-\frac{1}{O{{C}_{C}}}={{D}_{1}}(1)\]

\[\frac{1}{OC{{'}_{v}}}-\frac{1}{O{{C}_{v}}}={{D}_{1}}(2)\]

\[(1)\Rightarrow O{{C}_{C}}=\frac{1}{6}(m)\]

\[(2)\Rightarrow \frac{1}{O{{C}_{v}}}=\frac{1}{OC{{'}_{v}}}-{{D}_{1}}=\frac{1}{0,25}-1-3\Rightarrow O{{C}_{V}}=1/3m\]

Vì điểm cực viễn cách mắt một khoảng hữu hạn ,nên mắt người đó mắc tật cận thị

Để sửa tật này người đó phải đeo kính phân kì có độ tụ D2 sao cho nhìn vật ở xa mắt không phải điều tiết ,tức CV’’=vô cùng .

Vậy ta có phương trình :\[\frac{1}{OC_{V}^{''}}-\frac{1}{O{{C}_{V}}}={{D}_{2}}\Rightarrow \frac{1}{\infty }-\frac{1}{O{{C}_{V}}}={{D}_{2}}\]

\[\Rightarrow {{D}_{2}}=-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=-3dp\]

b. Gọi điểm cực cận của người đó khi đeo kính có độ tụ D2 là CC’, ta có :

                        \[\frac{1}{OC_{c}^{''}}-\frac{1}{O{{C}_{c}}}={{D}_{2}}\]

                           \[\Rightarrow \frac{1}{OC_{c}^{''}}=\frac{1}{O{{C}_{c}}}+{{D}_{2}}=\frac{1}{\frac{1}{6}}-3=3\]

                            \[\Rightarrow OC_{c}^{''}=1/3m\simeq 33,3cm\]

Vậy khi đeo kính có độ tụ D 2 người ấy nhìn thấy rõ các vật ơt gần nhất cách mắt 33,3cm.

Bài 9: Một người bị tật cận thị , khi đeo kính có độ tụ  DK=-2dp  thì có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ 25cm đến vô cực (kính deo sát mắt )

a. Tính độ biến thiên độ tụ của mắt .

b.  Người áy không đeo kính .Để quan sát một vật nhỏ đặt cách mắt 9,5cm mà không cần điều tiết , người ấy dùng một kính lúp tiêu cự fL=5cm .Hỏi kính lúp phải được đặt cách mắt một khoảng l bằng bao nhiêu ? Biết mắt và kính lúp cùng trục chính .

Hướng dẫn giải:

  1. Gọi điểm cực cận của người đó  khi không đeo kính là CC và điểm cực viến là CV .Vì vật đặt ở diểm cực viễn (hay cưch cận ) khi deo kính qua kính sẽ cho ảnh ảo ở CV ( hay CC,Nên ta có các phương trình sau :

\[\frac{1}{0,25}-\frac{1}{O{{C}_{C}}}={{D}_{K}}=-2\]

\[O{{C}_{C}}=1/6m\]

\[\frac{1}{\infty }-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=1/2(m)=50cm\]

Gọi khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc của mắt người đó là d’. ta biết rằng khi vật đặt ở điểm cực cận (CC) thuỷ tinh thể phải điều tiết cực đại , tức là D=Dmax và khi vạt đặt ở điểm cực viễn (CV) thuỷ tinh thể sẽ xẹp nhất (không điều tiết) tức là D=Dmin. Như vậy ta có các phương trình sau :

\[\frac{1}{O{{C}_{C}}}+\frac{1}{d'}={{D}_{\max }}\]

\[\frac{1}{O{{C}_{V}}}+\frac{1}{d'}={{D}_{\min }}\]

Trừ hai phương trình cho nhau ta tìm được độ biến thiên độ tụ của mắt là :

\[\Delta D={{D}_{\max }}-{{D}_{\min }}=\frac{1}{O{{C}_{C}}}-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=6-2=4dp\]

Vậy \[\Delta D=4dp\].

Để mắt nhìn vật không phải điều tiết  ,ảnh của vật qua kính lúp phải là ảnh ảo ở điểm cực viễn CV.Gọi khoảng cách đại số từ vật đến kính lúp là d ,từ ảnh của vật đến kính lúp là d’(d’<0)

Ta có :  d=9,5-l và d’=-(OCV-l)

Ta có phương trình sau :

\[\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{{{f}_{L}}}\]  hay \[\frac{1}{9,5-l}-\frac{1}{50-l}=\frac{1}{5}\Rightarrow {{l}^{2}}-59,5l+272,5=0\]

Giải ra ta được l1= 5cm và 54,5cm( loại vì kính đăt giữa mắt và vật ,nên \[0\le l\le 9,5cm)\].

Bài 10: Một người cận thị ,giới hạn nhìn rõ trong khoảng 10cm đến 60cm .

a. Muốn nhìn xa như người mắt thường mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính gì ,có đôj tụ là bao nhiêu ?

b. Sau khi đeo kính đó dể đọc sách,người đó phải đặt sách cách mắt một khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải:

a. Gọi CC và CV  tương ứng là  điểm cực cận và điểm cực viễn  của mắt .Để người đó nhìn xa không phải điều tiết  phải đeo kính có độ tụ D sao cho vật ở vô cùng qua kính phải cho ảnh ảo ở CV . Ta có :

\[\frac{1}{\infty }-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=D\Rightarrow =-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=-\frac{1}{0,6}=-5/3dp\]

Vậy người đó đeo kính phân kì có độ tụbằng 5/3 =1,67đp

  1. Gọi điểm gần nhất mà người đó đeo kính nhìn thấy là C’C :Điều này có nghĩa là vật đặt ở C’C qua kính cho ảnh ảo CC . Vậy ta có :

\[\frac{1}{OC_{C}^{'}}-\frac{1}{O{{C}_{C}}}=D\Rightarrow \frac{1}{OC_{C}^{'}}=D+\frac{1}{O{{C}_{C}}}=-5/3+1/0,1=25/3\]

\[\Rightarrow OC_{C}^{'}=3/25=0,12m=12cm\]

Vậy đeo kính ,người này phải đặt sách cách mắt một khoảng gần nhất bằng 12cm.

Bài viết gợi ý: