I. Kiến thức liên quan
Độ
lệch pha giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện qua mạch: $\varphi ={{\varphi
}_{u}}-{{\varphi }_{i}}$
$\tan
\varphi $ = $\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}$
&Nếu
$\varphi =0$ thì mạch chỉ có R hoặc mạch RLC thỏa ${{Z}_{L}}$ = ${{Z}_{C}}$
&Nếu
$\varphi =\pi /2$ thì mạch chỉ có L hoặc mạch LC có ${{Z}_{L}}$ > ${{Z}_{C}}$
&Nếu
$\varphi =-\pi /2$ thì mạch chỉ có C hoặc mạch LC có ${{Z}_{L}}$ < ${{Z}_{C}}$
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Giữa hai điểm A và B của nguồn xoay chiều u = $220\sqrt{2}\cos 100\pi t$ V. Ta ghép vào một phần tử X (trong số R, L, C) thì dòng điện qua mạch đo được là 0,5 A và trễ pha $\pi /2$ so với u. Nếu thay X bằng một phần tử Y (trong số R, L, C) thì dòng điện qua mạch cùng pha so với u và cường độ hiệu dụng cũng bằng 0,5 A. Khi ghép X, Y nối tiếp rồi ghép vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có cường độ
A. $0,25\sqrt{2}$ A và trễ pha $\frac{\pi }{4}$ so với u B. $0,5\sqrt{2}$ A và sớm pha $\frac{\pi }{4}$ so với u
C. $0,5\sqrt{2}$ A và trễ pha $\frac{\pi }{4}$ so với u D. $0,25\sqrt{2}$ A và sớm pha $\frac{\pi }{4}$ so với u
Hướng dẫn
* Khi mắc X thì i trễ pha hơn u là $\pi /2$ nên X
= L $\Rightarrow $ ${{Z}_{L}}$ = $\frac{U}{I}$ = 440 ($\Omega $)
* Khi mắc Y thì i cùng pha u nên Y = R $\Rightarrow
$ R = $\frac{U}{I}$ = 440 ($\Omega $)
* Khi X nối tiếp Y thì:
$\tan \varphi $ = $\frac{{{Z}_{L}}}{R}$ = 1 $\Rightarrow
$ $\varphi =\frac{\pi }{4}$
I = $\frac{U}{Z}$ = \[\frac{U}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}\]
= $0,25\sqrt{2}$ (A)
$\Rightarrow $ Chọn A
Ví
dụ 2: Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây nối tiếp với
hộp kín X. Hộp kín X là một trong ba phần tử điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện.
Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, trên cuộn dây và trên hộp kín lần lượt
là 220 V, 100 V và 120 V. Hộp kín X là
A.
cuộn dây có điện trở thuần B. tụ điện
C.
điện trở D. cuộn dây thuần cảm
Hướng dẫn
220 = 100 + 120 $\Leftrightarrow $ U = ${{U}_{cd}}$
+ ${{U}_{X}}$
$\Rightarrow $ điện áp trên cuộn dây và trên hộp
kín cùng pha
$\Rightarrow $ X phải chứa RL
$\Rightarrow $ Chọn A
Ví
dụ 3: Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở
100 $\Omega $, có cảm kháng $100\sqrt{3}$ $\Omega $ nối tiếp với hộp kín X. Tại
thời điểm ${{t}_{1}}$ điện áp tức thời trên cuộn cảm cực đại đến thời điểm ${{t}_{2}}$
= ${{t}_{1}}$ + T/4 (với T là chu kì dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực
đại. Hộp kín X có thể là
A.
cuộn cảm có điện trở thuần B. tụ điện nối tiếp điện trở thuần
C.
cuộn cảm thuần D. cuộn cảm thuần nối tiếp tụ điện
Hướng dẫn
$\tan {{\varphi }_{Lr}}$ = $\frac{{{Z}_{L}}}{r}$ =
$\sqrt{3}$ $\Rightarrow $ ${{\varphi }_{Lr}}$ = $\frac{\pi }{3}$
$\tan {{\varphi }_{X}}$ = $\frac{{{Z}_{LX}}-{{Z}_{CX}}}{{{R}_{X}}}$
Vì ${{u}_{X}}$ đạt cực đại trễ hơn ${{u}_{Lr}}$ thời
gian $\frac{T}{4}$ (tức $\frac{\pi }{2}$) nên
${{\varphi }_{X}}$ = ${{\varphi }_{Lr}}$ - $\frac{\pi
}{2}$ = -$\frac{\pi }{6}$
$\Rightarrow $ X có thể là điện trở mắc nối tiếp tụ
điện.
$\Rightarrow $ Chọn B
Ví
dụ 4: Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở
100 $\Omega $, có cảm kháng 100 $\Omega $ nối tiếp với hộp kín X. Tại thời điểm
${{t}_{1}}$ điện áp tức thời trên cuộn dây cực đại đến thời điểm ${{t}_{2}}$ = ${{t}_{1}}$
+ 3T/8 (với T là chu kì dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp
kín X có thể là
A.
cuộn cảm có điện trở thuần B. tụ điện nối tiếp điện trở thuần
C.
tụ điện D. cuộn cảm thuần
Hướng dẫn
$\tan {{\varphi }_{cd}}$ = $\frac{{{Z}_{L}}}{r}$ =
1 $\Rightarrow $ ${{\varphi }_{cd}}$ = $\frac{\pi }{4}$
$\Rightarrow $ ${{u}_{cd}}$ = ${{U}_{01}}$cos$\left(
\frac{2\pi t}{T}+\frac{\pi }{4} \right)$ với i = ${{I}_{0}}\cos \frac{2\pi
t}{T}$
${{u}_{X}}$ =
${{U}_{02}}$cos$\left( \frac{2\pi t}{T}+{{\varphi }_{X}} \right)$
${{u}_{cd}}$ sớm pha hơn ${{u}_{X}}$ về thời gian $\frac{3T}{8}$
(tức $\frac{3\pi }{4}$)
$\Rightarrow $ ${{\varphi }_{X}}=\frac{\pi
}{4}-\frac{3\pi }{4}$ = - $\frac{\pi }{2}$
$\Rightarrow $ X có thể là tụ điện
$\Rightarrow $ Chọn C
Ví
dụ 5: Đặt điệp áp xoay chiều u = $200\sqrt{2}\cos 100\pi
t$ V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đạon AM nối tiếp với đoạn MB thì cường độ hiệu
dụng qua mạch là 3 A. Điện áp tức thời trên AM và MB lệch pha nhau $\frac{\pi
}{2}$. Đoạn mạch AM gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng $20\sqrt{3}$ $\Omega $ nối
tiếp với điện trở thuần $20$ $\Omega $ và đoạn mạch MB là hộp kín X. Đoạn mạch
X chứa hai trong ba phần tử hoặc điện trở thuần ${{R}_{0}}$ hoặc cuộn cảm thuần
có cảm kháng ${{Z}_{L0}}$ hoặc tụ điện có điện dung ${{Z}_{C0}}$ mắc nối tiếp.
Hộp X chứa
A.
${{R}_{0}}$ = 93,8 $\Omega $ và ${{Z}_{C0}}$ =
54,2 $\Omega $ B. ${{R}_{0}}$ = 46,2 $\Omega $ và ${{Z}_{C0}}$ = 26,7 $\Omega
$
C.
${{Z}_{L0}}$ = 120 $\Omega $ và ${{Z}_{C0}}$ = 54,2$\Omega $ D. ${{Z}_{L0}}$ = 120 $\Omega
$ và ${{Z}_{C0}}$ = 120$\Omega $
Hướng dẫn
$\tan {{\varphi }_{cd}}$ = $\frac{{{Z}_{L}}}{R}$ =
$\sqrt{3}$ $\Rightarrow $ ${{\varphi }_{cd}}$ = ${{60}^{0}}$
${{U}_{cd}}$ = $I{{R}_{cd}}$ = $I\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}$
= $3\sqrt{{{20}^{2}}+{{\left( 20\sqrt{3} \right)}^{2}}}$ = 120 (V)
Tam giác AMB vuông tại M
$\Rightarrow $ MB = $\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{M}^{2}}}$
= $\sqrt{{{200}^{2}}-{{120}^{2}}}$ = 160 (V)
Tam giác MEB vuông tại E
$\Rightarrow $ ${{\varphi }_{cd}}$ = ${{60}^{0}}$
$\Rightarrow $ ${{U}_{R0}}$ = 160$\sin {{\varphi
}_{cd}}$ = $80\sqrt{3}$ $\Rightarrow $ ${{R}_{0}}$ = $\frac{{{U}_{R0}}}{I}$ =
46,2 ($\Omega $)
${{U}_{C0}}$
= 160$\cos {{\varphi }_{cd}}$ = 80 $\Rightarrow $ ${{Z}_{C0}}$ = $\frac{{{U}_{C0}}}{I}$
= 26,7 ($\Omega $)
$\Rightarrow $ Chọn B
Ví
dụ 6: Cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc
vào điệp áp xoay chiều u =$250\sqrt{2}\cos 100\pi t$ V thì dòng điện qua cuộn
dây có giá trị hiệu dụng là 5 A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là
$\frac{\pi }{6}$. Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì cường độ hiệu dụng
qua mạch là 3 A và điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu X.
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là
A.
200
W B. 300 W C. $200\sqrt{2}$
W D. $300\sqrt{3}$
W
Hướng dẫn
${{Z}_{cd}}$ = $\frac{U}{I}$ = $\frac{250}{5}$ =
50 ($\Omega $)
Khi mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X:
${{U}_{cd}}$ = $I{{Z}_{cd}}$ = 3.50 = 150 (V)
${{\varphi }_{X}}$ = $\frac{\pi }{2}$ - $\frac{\pi
}{6}$ = $\frac{\pi }{3}$
$\Rightarrow $ $\overrightarrow{U}$ = $\overrightarrow{{{U}_{cd}}}$
+ $\overrightarrow{{{U}_{X}}}$ mà $\overrightarrow{{{U}_{cd}}}$ $\bot $ $\overrightarrow{{{U}_{X}}}$
$\Rightarrow $ ${{U}^{2}}$ = $U_{cd}^{2}$ + $U_{X}^{2}$
$\Leftrightarrow $ ${{250}^{2}}$ = ${{150}^{2}}$ +
$U_{X}^{2}$ $\Rightarrow $ ${{U}_{X}}$ = 200 (V)
$\Rightarrow $ ${{P}_{X}}$ = ${{U}_{X}}I\cos
{{\varphi }_{X}}$ = 300 (W)
$\Rightarrow $ Chọn B
Ví
dụ 7: Một mạch điện xoay chiều AB tần số 50 Hz nối tiếp
theo thức tự ampe kế nhiệt, hộp kín X và hộp kín Y (X, Y chỉ có một linh kiện
hoặc điện trở hoặc cuộn cảm hoặc tụ điện). M là điểm nối giữa X và Y. Ampe kế
chỉ 1 A, công suất của mạch AB là P = $5\sqrt{6}$ W, ${{U}_{AM}}$ = ${{U}_{MB}}$
= 10 V và ${{U}_{AB}}$ = $10\sqrt{3}$ V. Hãy xác định X, Y.
Hướng dẫn
Công suất toàn mạch: P = $UI\cos {{\varphi
}_{AB}}$
$\Leftrightarrow
$ $5\sqrt{6}$ = $10\sqrt{3}.1.\cos {{\varphi }_{AB}}$ $\Rightarrow $ ${{\varphi }_{AB}}$ = $\pm
\frac{\pi }{4}$
Vì X, Y chỉ chứa một linh kiện nên cả X và Y đều
chứa các cuộn dây.
Tam giác AMB cân tại M phải nằm ở vị trí:
${{U}_{LX}}$ = AMsin${{15}^{0}}$ = 2,588 (V) $\Rightarrow
$ ${{Z}_{LX}}$ = $\frac{{{U}_{LX}}}{I}$ = 2,588 ($\Omega $)
${{U}_{RX}}$ = AMcos${{15}^{0}}$ = 9,659 (V) $\Rightarrow
$ ${{R}_{X}}$ = $\frac{{{U}_{RX}}}{I}$ = 9,659 ($\Omega $)
${{U}_{LY}}$ = MBsin${{75}^{0}}$ = 9,659 (V) $\Rightarrow
$ ${{Z}_{LY}}$ = $\frac{{{U}_{LY}}}{I}$ = 9,659 ($\Omega $)
${{U}_{RY}}$ = MBcos${{75}^{0}}$ = 2,588 (V) $\Rightarrow
$ ${{R}_{Y}}$ = $\frac{{{U}_{RY}}}{I}$ = 2,588 ($\Omega $)
Ví
dụ 8: Hai cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm lần
lượt là ${{R}_{1}}$, ${{L}_{1}}$ và ${{R}_{2}}$, ${{L}_{2}}$ được mắc nối tiếp
nhau và mắc vào một điệp áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi ${{U}_{1}}$
và ${{U}_{2}}$ là điện áp hiệu dụng tương ứng giữa hai đầu cuộn (${{R}_{1}}$, ${{L}_{1}}$)
và (${{R}_{2}}$, ${{L}_{2}}$). Điều kiện để U = ${{U}_{1}}$ + ${{U}_{2}}$ là
A.
${{L}_{1}}/{{R}_{1}}$ = ${{L}_{2}}/{{R}_{2}}$ B. ${{L}_{1}}/{{R}_{2}}$
= ${{L}_{2}}/{{R}_{1}}$ C. ${{L}_{1}}{{L}_{2}}$ = ${{R}_{1}}{{R}_{2}}$ D. ${{L}_{1}}{{L}_{2}}$
= $2{{R}_{1}}{{R}_{2}}$
Hướng dẫn
U = ${{U}_{1}}$ + ${{U}_{2}}$ $\Rightarrow $ ${{\varphi
}_{1}}={{\varphi }_{2}}$ $\Rightarrow $ $\tan {{\varphi }_{1}}=\tan {{\varphi
}_{2}}$
$\Leftrightarrow $ $\frac{\omega
{{L}_{1}}}{{{R}_{1}}}$ = $\frac{\omega {{L}_{2}}}{{{R}_{2}}}$ $\Rightarrow $ $\frac{{{L}_{1}}}{{{R}_{1}}}$
= $\frac{{{L}_{2}}}{{{R}_{2}}}$
$\Rightarrow $ Chọn A
III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Trong đoạn mạch
có hai phần tử X và Y mắc nối tiếp. Điệp áp xoay chiều đặt vào X nhanh pha $\frac{\pi
}{2}$ với điệp áp xoay chiều đặt vào phần tử Y và cùng pha với dòng điện trong mạch.
Xác định X và Y.
A. X là điện trở, Y là
cuộn dây thuần cảm.
B. X là điện trở, Y là
tụ điện.
C. X là điện trở, Y là
cuộn dây có điện trở thuần r khác 0.
D. X là tụ điện, Y là
cuộn dây thuần cảm.
Bài 2: Trong một đoạn
mạch nối tiếp có hai phần tử là “phần tử 1” và “phần tử 2”. Điệp áp xoay chiều
giữa hai đầu của “phần tử 1” chậm pha $\frac{\pi }{2}$ với dòng điện trong mạch
của điệp áp xoay chiều giữa hai đầu của “phần tử 2” nhanh pha ${{\varphi
}_{2}}$ với dòng điện trong mạch, cho $0<{{\varphi }_{2}}<\frac{\pi }{2}$.
A. Phần tử 1 là tụ điện,
phần tử 2 là cuộn dây thuần cảm.
B. Phần tử 1 là điện trở,
phần tử 2 là tụ điện.
C. Phần tử 1 là điện trở,
phần tử 2 là cuộn dây có điện trở thuần r khác 0.
D. Phần tử 1 là tụ điện,
phần tử 2 là cuộn dây có điện trở thuần r khác 0.
Bài 3: Một mạch điện
xoay chiều gồm hộp 1 ghép nối tiếp với hộp 2. Trong hộp 1 có một phần tử, trong
hộp 2 có hai phần tử mắc nối tiếp với nhau, các phần tử trong mạch là điện trở
R, tụ điện C hoặc cuộn cảm thuần cảm L. Điện áp tức thời trên hộp 1 nhanh pha $\frac{\pi
}{2}$ với dòng điện trong mạch, còn điện áp tức thời trên hộp 2 chậm pha $\frac{\pi
}{6}$ với dòng điện trong mạch.
A. Hộp 1 có điện trở R,
hộp 2 có điện trở và tụ điện.
B. Hộp 1 có điện trở R,
hộp 2 có điện trở và cuộn dây thuần cảm.
C. Hộp 1 có tụ điện, hộp
2 có điện trở và cuộn dây thuần cảm.
D. Hộp 1 có cuộn dây
thuần cảm, hộp hai có điện trở và tụ điện.
Bài 4: Cho đoạn mạch
xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với hộp X. Hộp X gồm hai phần tử
trong số ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Biết điện áp
trên X sớm pha $\frac{\pi }{3}$ so với điện áp trên điện trở. Hộp X gồm
A. điện trở ${{R}_{X}}$
và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với ${{Z}_{L}}$ = $\sqrt{3}{{R}_{X}}$
B. điện trở ${{R}_{X}}$
và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với ${{Z}_{L}}$ = ${{R}_{X}}/\sqrt{3}$
C. điện trở ${{R}_{X}}$
và tụ điện C mắc nối tiếp với ${{Z}_{C}}$ = $\sqrt{3}{{R}_{X}}$
D. cuộn dây thuần cảm
và tụ điện C mắc nối tiếp với ${{Z}_{C}}$ = ${{Z}_{L}}/\sqrt{3}$
Bài 5: Cho đoạn mạch
xoay chiều AB gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với hợp X. Hộp X gồm 2 phần tử
trong số ba phần tử sau: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc
nối tiếp. Biết điện áp trên AB chậm pha $\frac{\pi }{6}$ so với dòng điện trong
mạch. Hộp kín X gồm
A. R và L B. L và C
sao cho cảm kháng bằng dung kháng
C. L và C D. R và C
Bài 6: Cho mạch điện
xoay chiều gồm hai phần tử X và Y mắc nối tiếp. X hoặc Y là một rong ba yếu tố:
R, L hoặc C. Cho biết dòng điện trong mạch trễ pha $\frac{\pi }{3}$ với điện áp
xoay chiều hai đầu đoạn mạch. Xác định X, Y và quan hệ giữa trị số của chúng.
A. X là cuộn dây thuần
cảm L, Y là điện trở R, R = ${{Z}_{L}}\sqrt{3}$
B. X là tụ điện C, Y là
điện trở R, R = ${{Z}_{C}}\sqrt{3}$
C. X là điện trở R, Y
là cuộn dây thuần cảm, ${{Z}_{L}}$ = $R\sqrt{3}$
D. X là tụ điện C, Y là
cuộn dây thuần cảm, ${{Z}_{C}}$ = $R\sqrt{3}$
Bài 7: Một mạch điện
xoay chiều $200\sqrt{2}$ V – 50 Hz gồm biến trở R nối tiếp với tụ điện có điện
dung $\frac{50}{\pi }$ $\mu F$ rồi nối tiếp với hộp kín X. Hộp kín X chỉ là cuộn
cảm thuần L hoặc tụ điện C. Điều chỉnh R để công suất toàn mạch cực đại khi đó
dòng điện trong mạch giá trị hiệu dụng 2 A và sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn
mạch. Hộp kín X là
A. tụ điện có điện dung
$\frac{50}{\pi }$ $\mu F$ B. cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{1}{\pi }$ H
C. tụ điện có điện dung
$\frac{100}{\pi }$ $\mu F$ D. cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{0,5}{\pi }$ H
Bài 8: Mạch điện AB
chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc
nối tiếp với nhau. Khi đặt vào AB nguồn điện không đổi có hiệu điện thế bằng 20
V thì đo được cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 V. Khi mắc vào AB nguồn điện
xoay chiều u = 120cos100t V thì đo được cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,5
A. Đoạn mạch AB chứa
A. R và L, với R = 10 $\Omega
$ và L = 0,56 H
B. R và C, với R = 40 $\Omega
$ và C = $2,{{5.10}^{-4}}$ F
C. R và L hoặc R và C,với
R = 40 $\Omega $ và L = 0,4 H hoặc C = $2,{{5.10}^{-4}}$ F
D. R và L, với R = 40 $\Omega
$ và L = 0,4 H
Bài 9: Một đoạn mạch
xoay chiều AB gồm hai hộp nối tiếp X và Y. Hộp kín X gồm một trong ba phần tử:
điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện mắc nối tiếp. Hộp kín X gồm điện trở nối tiếp
tụ điện. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, trên hộp X và trên hộp Y lần lượt
là 250 V, 200 V và 150 V. Hộp kín X
A. cuộn dây thuần cảm B. cuộn
dây có điện trở khác 0
C. tụ điện D. điện trở thuần
Bài 10: Đặt một điện
áp u = $30\sqrt{2}\cos \omega t$ V vào hai đầu đoạn mạch có hai phần tử nối tiếp
với Y, trong đó X và Y là một trong ba phần tử sau đây: điện trở R, tụ điện C
và cuộn dây. Biết điện áp hiệu dụng phần tử X là 40 V và trên phần tử Y là 50
V. Biết mach không cộng hưởng. Hai phần tử X và Y lần lượt là
A. tụ điện C và cuộn
dây không thuần cảm
B. cuộn dây không thuần
cảm và tụ điện C
C. điện trở R và tụ điện
C
D. điện trở thuần
Bài 11: Một mạch điện
xoay chiều gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện rồi nối tiếp với hộp kín
X. Hộp kín X chỉ là một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Biết
điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, trên đoạn RC và trên hộp kín lần lượt là
250 V, 150 V và 200 V. Hộp kín X là
A. cuộn dây thuần cảm B. cuộn dây có điện trở khác 0
C. tụ điện D. điện trở thuần
Bài 12: Trong mạch điện xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp phần tử
Y. Biết rằng X, Y chứa một hoặc hai trong ba phần tử: điện trở thuần, tụ điện,
cuộn dây mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = $200\sqrt{2}$cos($100\pi
t$ + $\frac{\pi }{3}$) V khi ấy điện áp hiệu dụng trên hai phần tử X, Y đo được
lần lượt là $100\sqrt{3}$ V và 100 V. Điều nào sau đây mô tả không đúng về các
khả năng có thể xảy ra với X và Y
A. X chứa cuộn dây và điện trở, Y chứa cuộn dây và điện trở.
B. X chứa điện trở, Y chứa tụ điện và cuộn dây.
C. X chứa tụ điện và điện trở, Y chứa cuộn dây và tụ điện.
D. X chứa tụ điện và điện trở, Y chứa cuộn dây và điện trở.
Bài 13: Đặt điệp áp xoay chiều u = 222cos($100\pi
t$ - $\frac{\pi }{3}$) V vào đoạn mạch AB gồm hộp kín X nối tiếp với tụ điện C.
X chỉ chứa một trong ba phần tử hoặc điện trở thuần hoặc cuộn cảm thuần hoặc tụ
điện. Biết điện áp hiệu dụng trên hộp kín và trên tụ C đầu bằng $55\sqrt{2}$ V.
Hộp kín X là
A. cuộn dây có điện trở
thuần B. tụ điện
C. điện trở D. cuộn dây thuần cảm
Bài 14: Một đoạn mạch
xoay chiều gồm tụ điện nối tiếp với hộp kín X. Hộp kín X là một trong ba phần tử:
điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch,
trên tụ điện và trên hộp kín lần lượt là 145,6 V, 103,2 V và 248,8 V. Hộp kín X
là
A. cuộn dây có điện trở
thuần B. tụ điện
C. điện trở D. cuộn dây thuần cảm
Bài 15: Một mạch điện
xoay chiều gồm điện trở thuần nối tiếp cuộn cảm thuần nối tiếp hộp kín X. Biết
tổng trở của mạch được tính bằng biểu thức Z = u/i, trong đó u, i lần lượt là điện
áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời qua mạch. Hộp kín
X có thể là
A. tụ điện B. điện trở thuần C. cuộn cảm thuần D. cuộn cảm
Bài 16: Một mạch điện
xoay chiều gồm hai phần tử X và Y nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điệp áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử
X và Y lần lượt là 2U và U. Hai phần tử đó là
A. cuộn cảm thuần và tụ
điện B. cuộn cảm
và tụ điện
C. tụ điện và điện trở D. điện trở thuần và cuộn cảm
Bài 17: Một đoạn mạch
xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở 100 $\Omega $, có cảm kháng $100\sqrt{3}$ $\Omega
$ nối tiếp với hộp kín X. Tại thời điểm ${{t}_{1}}$ điện áp tức thời trên cuộn
dây cực đại đến thời điểm ${{t}_{2}}$ = ${{t}_{1}}$ + T/12 (với T là chu kì
dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể
A. cuộn cảm có điện trở
thuần B. tụ điện
nối tiếp điện trở thuần
C. cuộn cảm thuần D. cuộn cảm thuần nối tiếp tụ điện
Bài 18: Khi đặt vào
hai đầu cuộn dây một điệp áp xoay chiều 120 V – 50 Hz thì thấy dòng điện chạy qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 2 A và trễ pha ${{60}^{0}}$ so với điện áp
hai đầu đoạn mạch. Khi mắc nối tiếp cuộn dây trên với đoạn mạch X rồi đặt vào
hai đầu dây mạch điệp áp xoay chiều như trên thì thấy dòng điện qua mạch có giá
trị hiệu dụng 1 A và sớm pha ${{30}^{0}}$ so với điện áp hai đầu mạch X. Công
suất tiêu thụ trên toàn mạch khi ghép thêm X là
A. 120 W B. 300 W C. $200\sqrt{2}$
W D. $300\sqrt{3}$
W
*Đáp án
1
B |
2
D |
3
D |
4
A |
5
D |
6
C |
7
B |
8
D |
9
B |
10
B |
11
B |
12
A |
13
B |
14
D |
15
A |
16
A |
17
A |
18
A |
|
|