BÀI TOÁN LỰC ĐÀN HỒI LỰC KÉO VỀ
A: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Phương pháp giải
+ Lực kéo về luôn có xu hướng đưa vật về VTCB và có độ lớn tỉ lệ với li độ (F = k|x|). + Lực đàn hồi luôn có xu hướng đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng, có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo (Fd = k|A$\ell $|)
1. Con lắc lò xo dao động theo phương ngang
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực hồi phục và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB lò xo không biến dạng).
$\left| \Delta \ell \right|=\left| x \right|\Rightarrow {{F}_{dh}}=F=k\left| \Delta \ell \right|=k\left| x \right|$
2. Con lắc lò xo dao dộng theo phưong thẳng đứng, xiên
+ Lực hồi phục hay lực kéo về VTCB, có độ lớn${{F}_{hp}}=k\left| x \right|=m{{\omega }^{2}}\left| x \right|.$ .
+ Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng. Có độ lớn Fđh = $k\Delta \ell (\Delta \ell $ là độ biến dạng của lò xo).
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực hồi phục và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB lò xo không biến dạng).
Trường hợp vật ở dưới.
* Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng, gọi $\Delta {{\ell }_{0}}$ là độ biến dạng của lò xo ở VTCB.
+ Khi chọn chiều dương hướng xuống dưới thì biểu thức lực đàn hồi lúc vật có li độ x:
${{F}_{dh}}=k\Delta \ell =k\left( \Delta {{\ell }_{0}}+x \right)$
${{F}_{dh}}>0:$ Lò xo dãn => Lực đàn hồi là lực kéo.
${{F}_{dh}}<0$ : Lò xo nén => Lực đàn hồi là lực đẩy.
(Khi chọn chiều dương hướng lên thì ${{F}_{dh}}=k\Delta \ell =k\left( \Delta {{\ell }_{0}}-x \right)$
+ Lực đàn hồi cực đại (là lực kéo) ${{F}_{Max}}=k\left( \Delta {{\ell }_{0}}+A \right)={{F}_{K\max }}$ ( lúc vật ở vị trí thấp nhất)
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu $A\le \Delta {{\ell }_{0}}\Rightarrow {{F}_{\min }}=k\left( \Delta {{\ell }_{0}}-A \right)={{F}_{K\min }}$ (là lực kéo).
* Nếu $A\ge \Delta {{\ell }_{0}}\Rightarrow {{F}_{\min }}=0$ (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng).
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: ${{F}_{N\max }}=k\left( A-\Delta {{\ell }_{0}} \right)$ (lúc vật ở vị cao nhất).
Trường hợp vật ở trên:
+ Lực đàn hồi cực đại (là lực đây, lực nén):
+ Lực đàn hồi cực tiểu (lực nén):
* Nếu $A\le \Delta {{\ell }_{0}}\Rightarrow {{F}_{N\min }}={{F}_{Min}}=k\left( \Delta {{\ell }_{0}}-A \right)$
* Nếu $A\ge \Delta {{\ell }_{0}}\Rightarrow {{F}_{Min}}=0$
Lực kéo đàn hồi cực đại: ${{F}_{K\max }}=k\left( A-\Delta {{\ell }_{0}} \right)$ (lúc vật ở vị trí cao nhất)
B: BÀI TẬP
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, vật có khối lượng 2 kg, dao động điều hoà dọc theo trục Ox theo phương ngang (O là vị trí cản bằng) theo phương trình x = 6cos(ωt + π/3) (cm). Tính lực đàn hồi lò xo ở thời điềm t = 0,4π (s).
A. 150 N. B. 1,5 N. C. 300 N. D. 3,0 N.
Hướng dẫn
$\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=5\left( rad/s \right)\Rightarrow {{x}_{\left( 0,4\pi \right)}}=6\cos \left( 5.0,4\pi +\frac{\pi }{3} \right)=3\left( cm \right)=0,03\left( m \right)$
${{F}_{d}}={{F}_{hp}}=k\left| x \right|=50.0,03=1,5\left( N \right)\Rightarrow $ Chọn B
Ví dụ 2: Một quả cầu nhỏ có khối lượng 1 kg gắn vào đầu lò xo được kích thích dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Khi tốc độ của vật là 60 cm/s thì lực đàn hồi tác dụng lên vật bằng 8 N. Biên độ dao động của vật là
A. 5 cm. B. 8 cm. C. 10 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn
${{F}_{d}}={{F}_{hp}}=k\left| x \right|=m{{\omega }^{2}}\left| x \right|\Rightarrow \left| x \right|=\frac{{{F}_{d}}}{m{{\omega }^{2}}}=0,08\left( m \right)=8\left( cm \right)$
$\Rightarrow A=\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}=10\left( cm \right)\Rightarrow $ Chọn C.
Chú ý: Khi lò xo dãn lực đàn hồi là lực kéo, khi lò xo nén lực đàn hồi là lực đẩy. Trong một T thời gian lò xo nén bằng thời gian lò xo dãn bằng T/2. Trong các trường hợp
khác ta vẽ trục tọa độ để xác định thời gian lò xo nén dãn.
* Độ lớn lực đàn hồi lớn hơn F1 = kx1 thì vật nằm ngoài khoảng (−x1; x1), ứng với thời gian trong một chu kì là 4t2.
* Độ lớn lực đàn hồi nhỏ hơn F1 = kx1 thì vật nằm trong khoảng (−x1; x1),ứng với thời gian trong một chu kì là 4t1.
* Độ lớn lực kéo nhỏ hơn F1 = kx1 thì vật nằm trong khoảng (0; x1), ứng với thời gian trong một chu kì là 2t1.
* Độ lớn lực kéo lớn hơn F1 = kx1 thì vật nằm trong khoảng (x1; A), ứng với thời gian trong một chu kì là 2t2.
* Độ lớn lực đẩy nhỏ hơn F1 = kx1 thì vật nằm trong khoảng (−x1; 0), ứng với thời gian trong một chu kì là 2t1.
* Độ lớn lực kéo lớn hơn F1 = kx1 thì vật nằm trong khoảng (−A; −x1), ứng với thời gian ừong một chu kì là 2t2.
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với lực đàn hồi lớn nhất của lò xo là 2 N và năng lượng dao động là 0,1 J. Thời gian trong một chu kì lực đàn hồi là lực kéo không nhỏ hơn 1 N là 0,1 s. Tính tốc độ lớn nhất của vật.
A. 314,1 cm/s. B. 31,4 cm/s. C. 402,5 cm/s. D. 209,44 cm/s.
Hướng dẫn
\[\frac{{{x}_{1}}}{A}=\frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{\max }}}=\frac{1}{2}\Rightarrow {{x}_{1}}=\frac{A}{2}\Rightarrow {{t}_{2}}=\frac{T}{6}\]
Trong 1 chu kì thời gian lực kéo lớn hon 1 N là $2{{t}_{2}}=\frac{T}{3}=0,1\left( s \right)\Rightarrow T=0,3\left( s \right)$
$\Rightarrow $ Chọn D
Ví dụ 4 (ĐH – 2012) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao dộng 1J và lực đàn hồi cực đại là 10N. Gọi J là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm J chịu tác dụng của lực kéo $5\sqrt{3}$ N là 0,1s. Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 0,7s
A. 100cm. B. 40cm. C. 64cm. D. 60cm
Hướng dẫn
$\frac{{{x}_{1}}}{A}=\frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{\max }}}\Rightarrow {{x}_{1}}=\frac{A\sqrt{3}}{2}\Rightarrow {{t}_{2}}=\frac{T}{12}$
Trong 1 chu kỳ thời gian lực kéo lớn hơn 1N là $0,1=2{{t}_{2}}=\frac{T}{6}\Rightarrow T=0,6\left( s \right)$
$\left\{ \begin{align}
& \text{W}=\frac{k{{A}^{2}}}{2}=1 \\
& {{F}_{\max }}=kA=10 \\
\end{align} \right.\Rightarrow A=0,2\left( m \right)=20\left( cm \right)\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& t=0,7\left( s \right)=\frac{4T}{6}=2+ \\
& {{S}_{\max }}=5A=100\left( cm \right) \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Chọn A.
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với biên độ 4 cm. Biết khối lượng của vật 100 g và trong mỗi chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi có độ lớn, lớn hon 2 N là 2T/3 (T là chu kì dao động của con lắc). Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là
A. 0,2 s. B. 0,1 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn
Độ lớn lực đàn hồi lớn hơn F1 = kx1 thì vật phải ở ngoài đoạn [−x1; x1].
Trong 1 chu kỳ khoảng thời gian là: $4{{t}_{2}}=\frac{2T}{3}\Rightarrow {{t}_{2}}=\frac{T}{6}\Rightarrow {{x}_{1}}=\frac{A}{2}=0,02\left( m \right)$
$\Rightarrow k=\frac{{{F}_{1}}}{{{x}_{1}}}=100\left( N/m \right)\Rightarrow T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi \sqrt{\frac{0,1}{100}}=0,2\left( s \right)\Rightarrow $ Chọn A.
Ví dụ 6: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang x = Acos(ωt + φ). Vật dao động gồm m1 và m2 gắn chặt với nhau. Lực tương tác cực đại giữa m1 và m2 là 10 N và thời gian ngắn nhất giữa hai lần điểm J chịu tác dụng lực kéo 5 /3 N là 0,1 s. Tính T.
A. 0,2 s. B. 0,6 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn
$\frac{{{x}_{1}}}{A}=\frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{\max }}}\Rightarrow {{x}_{1}}=\frac{A\sqrt{3}}{2}\Rightarrow {{t}_{2}}=\frac{T}{12}$
Khoảng thời gian ngắn nhất hai lần liên tiếp J chịu lực kéo là 2t2 = T/6
$\Rightarrow 0,1=\frac{T}{6}\Rightarrow T=0,6\left( s \right)\Rightarrow $ Chọn B
Ví dụ 7: Con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m treo thẳng đứng đang dao động điều hòa với tần số góc ω = 10 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi lò xo không biến dạng thì vận tốc dao động của vật triệt tiêu. Độ lớn lực của lò xo tác dụng vào điểm treo khi vật ở trên vị trí cân bằng và có tốc độ 80 cm/s là
A. 2,4 N. B. 2 N. C. 1,6 N. D. 3,2 N.
Hướng dẫn
Vì khi lò xo không biến dạng thì vận tốc dao động của vật triệt tiêu nên:
$A=\Delta {{\ell }_{0}}=\frac{mg}{k}=\frac{g}{{{\omega }^{2}}}=0,1\left( m \right)$
Li độ khi vật ớ trên vị trí cân bằng và có tốc độ 80 cm/s:
${{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}={{A}^{2}}\Rightarrow x=6\left( cm \right)=0,06\left( m \right)$
Lực tác dụng của lò xo vào điểm treo chính là lực đàn hồi:
${{F}_{dh}}=k\left( \Delta {{\ell }_{0}}-x \right)=1,6\left( N \right)\Rightarrow $ Chọn C
Ví dụ 8: Một con lắc lò xo có k = 16 (N/m) treo thẳng đứng, đầu dưới treo vật có khối lượng 100 g. Vật đang ở vị trí cân bằng dùng lực F để kéo vật theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ thì nó dao động điều hoà với biên độ 5 cm, lấy g = 10 (m/s2). Tính F.
A. 1,8N. B. 6,4N. C. 0,8N. D. 3,2N
Hướng dẫn
${{F}_{k}}=kA=0,8\left( N \right)\Rightarrow $ Chọn C.
Chú ý: Để tính lực đàn hồi cực đại, cực tiếu ta làm như sau :
Ví dụ 9: Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 40 N/m được treo thẳng đứng. Nâng quả cầu lên thẳng đứng bằng lực F = 0,8 N cho tới khi quả cầu đứng yên rồi buông tay cho vật dao động. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo là
A. 1,8 N và 0N. B. 1,0 N và 0,2 N. C. 0,8 N và 0,2 N. D. 1,8 N và 0,2 N.
Hướng dẫn
$\Delta {{\ell }_{0}}=\frac{mg}{k}=0,025\left( m \right);A=\frac{F}{k}=0,02\left( m \right)$