Bài 1:

Cho phương trình $\left( m+1 \right){{\left( \sqrt{x}+1 \right)}^{2}}-2m\left( \sqrt{x}+1 \right)+2m=0(1)$

Định m để phương trình có một nghiệm thuộc $\left[ 0;4 \right]$

Bài 2:

Cho phương trình  : \[sin3x-m.\text{ }cos2x-\left( m\text{ }+1 \right)\text{ }sin\text{ }x\text{ }+m=0\text{ }\left( 1 \right)\]

Định m để phương trình có đúng tám nghiệm 

Bài 3:

Cho phương trình ${{x}^{4}}-\left( m+2 \right){{x}^{2}}+4m+1=0(1)$

Tìm m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

Bài 4:

Cho phương trình ${{x}^{4}}-2\left( m-2 \right){{x}^{2}}+4-3m=0(1)$

Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài 5:

Giải phương trình sau:

${{\left( x+1 \right)}^{4}}+{{\left( x-3 \right)}^{4}}=32$

Bài 6:

Cho phương trình $\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( x+3 \right)\left( x+5 \right)=m(1)$

  1. Giải phương trình khi m=9
  2. Tìm m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt thỏa mãn:

$\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}+\frac{1}{{{x}_{3}}}+\frac{1}{{{x}_{4}}}=-1$ (*)

Bài 7:

Cho phương trình :

$\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right).\left( {{x}^{2}}-9x+20 \right)=m(1)$

  1. Giải phương trình m=4
  2. Tìm m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt sao cho $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}+x_{4}^{2}=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}{{x}_{3}}{{x}_{4}}-30$
  3. Tìm m để phương trình có đúng hai nghiệm.

Bài 8:

Giải các phương trình:

  1. $\left( x-1 \right)\left( x-2 \right)\left( x-4 \right)\left( x-8 \right)=\frac{10}{9}{{x}^{2}}$
  2. $\left( {{x}^{2}}+3x+2 \right)\left( {{x}^{2}}+9x+18 \right)=168{{x}^{2}}$

Bài 9:

Giải các phương trình sau:

  1. ${{x}^{4}}+2{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+2x+1=0$     (1)
  2. $2{{x}^{4}}-5{{x}^{3}}+6{{x}^{2}}-5x+2=0$   (2)

Bài 10:

Chứng minh rằng nếu phương trình:

${{x}^{4}}+b{{x}^{3}}+c{{x}^{2}}+bx+1=0$   (1)

Có nghiệm thì : ${{b}^{2}}+{{\left( c-2 \right)}^{2}}>3$

Bài 11:

 cho phương trình ${{x}^{4}}-a.{{x}^{3}}-\left( 2a+1 \right){{x}^{2}}+a.x+1=0$   (1)

Định a để phương trình có hai nghiệm lớn hơn 1.

Bài 12:

Cho phương trình ${{x}^{4}}+a.{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+a.x+1=0$    (1)

Tìm a để phương trình không có ít hơn hai nghiệm âm.

Bài 13:

Cho  phương trình ${{x}^{4}}+2a.{{x}^{2}}+2a.x+{{a}^{2}}+2a+1=0$   (1)

Với mỗi a, gọi ${{x}_{a}}$ là nghiệm bé nhất của phương trình . Xác định a để ${{x}_{a}}$ nhỏ nhất.

Bài 14:

Giải phương trình: $3{{\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}^{2}}-2{{\left( x+1 \right)}^{2}}=5\left( {{x}^{3}}+1 \right)$

Bài 15:

Tìm m để phương trình:

$\frac{4{{x}^{2}}}{{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1}+2.\frac{mx}{1+{{x}^{2}}}+1-{{m}^{2}}=0$ có nghiệm.

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Đặt $t=\sqrt{x}+1$ với $0\le x\le 4\Rightarrow 1\le t\le 3$

Phương trình (1) trở thành $\left( m+1 \right){{t}^{2}}-2mt+2m=0(2)$

  • ứng với một nghiệm $t\in \left[ 1;3 \right]$ thì phương trình $t=\sqrt{x}+1$ có đúng một nghiệm $x\in \left[ 0;4 \right]$ nên:

+ phương trình (1) có một nghiệm $x\in \left[ 0;4 \right]$ thì (2) có một nghiệm $t\in \left[ 1;3 \right]$

Vậy m=-2 thảo mãn đề bài.

+ phương trình (2) có nghiệm ${{t}_{1}};{{t}_{2}}$ thảo mãn

  • nếu (2) có nghiệm t1=1 thì từ (2) m+1-2m+2m=0 m=-1, giá trị này không thỏa mãn

 ( vì m≠-1)

  • nếu (2) có nghiệm t2=3 thì từ (2) 5m+9=0$\Rightarrow m=\frac{-9}{5}$

Với $m=-\frac{9}{5}$ thì (2) trở thành $-\frac{4}{5}{{t}^{2}}+\frac{18}{5}t-\frac{18}{5}=0$

  • còn lại phương trình (2) có hai nghiệm t1;t2 thỏa mãn:
  • Vậy  các giá trị của m cần tìm là $\frac{-9}{5}

    Bài 2:

    Phương trình (1) $\Leftrightarrow \sin x\left( 4{{\sin }^{2}}x-2m.\sin x+m-2 \right)=0$

Phương trình (2) trở thành $4{{t}^{2}}-2mt+m-2=0(3)$

+ Ứng với mỗi nghiệm ${{t}_{1}}\in \left( 0,1 \right)$ thì phương trình t=sinx có đúng bốn nghiệm 

+ Ứng với mỗi nghiệm ${{t}_{2}}\in \left( -1;0 \right)$ thì phương trình t=sinx có đúng hai nghiệm  nên để (1) có đúng tám nghiệm  thì (2) có đúng sáu nghiệm và khác các nghiệm số $\pi ;2\pi $ . Điều này xảy ra khi và chỉ khi phương trình (3) có nghiệm t1;t2 thỏa mãn $-1<{{t}_{1}}<0<{{t}_{2}}<1$ hoặc nghiệm ${{t}_{1}}\in \left( 0,1 \right)$ còn t2=1

  1. Nếu phương trình có nghiệm t2=1 thì từ (3) $\Rightarrow 4-2m+m-2=0$
  2. Phương trình (3) có hai nghiệm t1;t2 thỏa mãn $-1<{{t}_{1}}<0<{{t}_{2}}<1$

Vậy giá trị của m cần tìm là: $-\frac{2}{3}

Bài 3:

Đặt $t={{x}^{2}}\ge 0$

  1. Trở thành ${{t}^{2}}-\left( 3m+1 \right)t+3m=0(2)$

Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt $0<{{t}_{1}}<{{t}_{2}}$

Khi đó bốn nghiệm của (1) là: $-\sqrt{{{t}_{2}}};-\sqrt{{{t}_{1}}};\sqrt{{{t}_{1}}};\sqrt{{{t}_{2}}}$

Bốn nghiệm này lập thành một cấp số cộng:

$\Leftrightarrow \sqrt{{{t}_{2}}}-\sqrt{{{t}_{1}}}=\sqrt{{{t}_{1}}}-(-\sqrt{{{t}_{1}}})\Leftrightarrow {{t}_{2}}=9{{t}_{1}}$

Theo định lí Viet ta được:

KL

Bài 4:

Đặt $t={{x}^{2}}\ge 0$

  1. $\Leftrightarrow {{t}^{2}}-2\left( m-2 \right)t+4-3m=0(2)$

Để (1) có hai nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm thỏa mãn:

  1. Có nghiệm kép dương hoặc (2) có hai nghiệm trái dấu

Vậy các giá trị của m cần tìm là : m>$\frac{4}{3}$

Bài 5:

Đặt t=x-1$\Rightarrow x=t+1$

Phương trình trở thành :

Bài 6:

Phương trình (1)

Đặt $t={{x}^{2}}+4x+4={{\left( x+2 \right)}^{2}}\ge 0$

Ta có (2) trở thành 

Với t=0 ⇔\[x=-2\]

Với t=10 $\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}=10\Leftrightarrow x=-2-\sqrt{10}\vee x=\sqrt{10}-2$

Vậy phương trình có các nghiệm là:

2. Để (1) có bốn nghiệm phân biệt thì (3) có hai nghiệm phân biệt dương : $0<{{t}_{1}}<{{t}_{2}}$

Khi đó m=-7 ( thỏa mãn (a))

Vậy m=-7 là giá trị cần tìm.

Bài 7:

  1.  

Đặt $t={{x}^{2}}-6x+9={{\left( x-3 \right)}^{2}}\ge 0$

  1. Trở thành:

Với t=0 $\Leftrightarrow x=3$

Với t= 5$\Leftrightarrow {{\left( x-3 \right)}^{2}}=5\Leftrightarrow x=3\pm \sqrt{5}$

2Để (1) có bốn nghiệm phân biệt thì (3) có hai nghiệm $0<{{t}_{1}}<{{t}_{2}}$

Ứng với nghiệm ${{t}_{1}}>0$ thì phương trình ${{x}^{2}}-6x+9={{t}_{1}}$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}-6x+9-{{t}_{1}}=0$ có hai nghiệm x1;x2

Ứng với nghiệm ${{t}_{2}}>0$ thì phương trình ${{x}^{2}}-6x+9-{{t}_{2}}=0$ có hai nghiệm ${{x}_{3}};{{x}_{4}}$ và

Với $m=\frac{25}{23}$ ( thỏa mãn (a))

Vậy $m=\frac{25}{23}$ là giá trị cần tìm.

3.Để (1) có đúng hai nghiệm thì (3) có nghiệm thỏa mãn

(3)Có nghiệm kép dương hoặc (3) có hai nghiệm trái dấu.

Bài 8:

  1. Phương trình (1)

Đặt $t=x+\frac{8}{x}\ge 4\sqrt{2}$

  1. $$ $$ $\left( {{x}^{2}}+3x+2 \right)\left( {{x}^{2}}+9x+18 \right)=168{{x}^{2}}$

Đặt $t=x+\frac{6}{x}\ge 2\sqrt{6}$

Phương trình (*) trở thành:

Bài 9:

  1. Chia hai vế của phương trình cho ${{x}^{2}}\ne 0$ ta được:

${{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}+2\left( x+\frac{1}{x} \right)-6=0\Leftrightarrow {{\left( x+\frac{1}{x} \right)}^{2}}+2\left( x+\frac{1}{x} \right)-8=0$

Đặt $t=x+\frac{1}{x}$ ; điều kiện $\left| t \right|\ge 2$

Với t=-4 $\Leftrightarrow x+\frac{1}{x}=-4\Leftrightarrow {{x}^{2}}+4x+1=0\Leftrightarrow x=-2\pm \sqrt{3}$

Vậy phương trình có các nghiệm là x=1 và $x=-2\pm \sqrt{3}$

Bài 10:

Giả sử ${{x}_{0}}\ne 0$ là một nghiệm của phương trình thì (1) tương đương với:

$x_{0}^{2}+\frac{1}{x_{0}^{2}}+b\left( {{x}_{0}}+\frac{1}{{{x}_{0}}} \right)+c=0$    (2)

Đặt $t={{x}_{0}}+\frac{1}{{{x}_{0}}}$ ; điều kiện $\left| t \right|\ge 2$

Khi đó (2) trở thành : ${{t}^{2}}+bt+c-2=0\Rightarrow -{{t}^{2}}=bt+c-2$

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakopxki ta được:

Ta sẽ chứng minh $\forall \left| t \right|\ge 2$ thì $\frac{{{t}^{4}}}{{{t}^{2}}+1}>3$   (3)

Thật vậy : (3)

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Bài 11:

Vì x=0 không là nghiệm của (1) nên chia hai vế của (1) cho x2 ta được:

${{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}-a\left( x-\frac{1}{x} \right)-2a-1=0$

Đặt $t=x-\frac{1}{x}$, $t\in \mathbb{R}$

Phương trình đã cho trở thành : ${{t}^{2}}+2-at-2a-1=0$

$\Leftrightarrow {{t}^{2}}-at-2a+1=0$ (2)

+ với a>1

Xét hàm số $t=x-\frac{1}{x}=\frac{{{x}^{2}}-1}{x}>0$ với $\forall x>1$ hàm số luôn đồng biến.

Vậy t>0

Mặt khác phương trình $t=x-\frac{1}{x}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-tx-1=0$ luôn có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}}<0<{{x}_{2}}$

Do đó để (1) có hai nghiệm lớn hơn 1 thì (2)có hai nghiệm phân biệt dương:

Vậy giá trị cần tìm của a là: 

Bài 12:

Vì x=0 không là nghiệm của (1) nên chia hai vế của (1) cho x2 ta được:

${{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}+a\left( x+\frac{1}{x} \right)+1=0$

Đặt $t=x+\frac{1}{x}$ ; điều kiện $\left| t \right|\ge 2$

Phương trình trên trở thành : ${{t}^{2}}-2+at+1=0\Leftrightarrow {{t}^{2}}+at-1=0$   (2)

+ Nếu t<-2 thì phương trình $x+\frac{1}{x}=t\Leftrightarrow {{x}^{2}}-tx+1=0$ luôn có hai nghiệm âm vì

+ Nếu t>2 thì phương trình ${{x}^{2}}-tx+1=0$ có hai nghiệm dương. Nên để phương trình (1) có không ít hơn hai nghiệm âm thì phương trình (2) có ít nhất một nghiệm t<-2

Phương trình (2) $\Leftrightarrow {{t}^{2}}-1=-at\Leftrightarrow \frac{{{t}^{2}}-1}{t}=-a$

Ta có : xét hàm số $f\left( t \right)=t-\frac{1}{t}=\frac{{{t}^{2}}-1}{t}<0$  với t<-2. Vậy hàm số nghịch biến

Ta có : $-a\frac{3}{2}$

Vậy các giá trị của a thỏa mãn đề bài là: $a>\frac{3}{2}$

Bài 13:

Gọi xn là nghiệm của phương trình (1) thì:

Phương trình này là phương trình bậc hai theo ẩn a và phải có nghiệm nên:

Thế vào (2) ta được: ${{a}^{2}}\_2a+1=0\Leftrightarrow a=-1$

Vậy giá trị của a cần tìm là: a=-1

Bài 14:

$3{{\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}^{2}}-2{{\left( x+1 \right)}^{2}}=5\left( {{x}^{3}}+1 \right)$

$\Leftrightarrow 3{{\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)}^{2}}-2{{\left( x+1 \right)}^{2}}=5\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)$ (1)

+ nếu x =-1 thì (1) trở thành 3.9=0 ( vô lý)

+ Nếu x $\ne -1$ , chia hai vế  của (1) cho $\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}-x+1 \right)$ ta được:

$3.\frac{{{x}^{2}}-x+1}{x+1}-2\frac{x+1}{{{x}^{2}}-x+1}=5$

Đặt $t=\frac{{{x}^{2}}-x+1}{x+1}$ phương trình trở thành:

Bài 15:

Đặt $t=\frac{2x}{1+{{x}^{2}}};\left| t \right|\le 1\Rightarrow {{t}^{2}}=\frac{4{{x}^{2}}}{{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1}$

Phương trình (1) trở thành ${{t}^{2}}+mt+1-{{m}^{2}}=0(2)$

Đặt $f\left( t \right)={{t}^{2}}+mt+1-{{m}^{2}}$    

Phương trình (2) có nghiệm t1; t2 thỏa mãn

 

Bài viết gợi ý: