DẠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. Phương pháp :
B.Áp dụng :
Bài 1 : Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S = 50 cm2, có N = 100 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vectơ pháp tuyến n của diện tích S của khung dây cùng chiều với vectơ cảm ứng từ Bvà chiều dương là chiều quay của khung dây.
- Viết biểu thức xác định từ thông $\phi$qua khung dây.
- Viết biểu thức xác định suất điện động e xuất hiện trong khung dây.
c.Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi của e theo thời gian
Bài giải :
- Khung dây dẫn quay đều với tốc độ góc :
ω = 50.2π = 100π rad/s
Tại thời điểm ban đầu t = 0, vectơ pháp tuyến n của diện tích S của khung dây có chiều trùng với chiều của vectơ cảm ứng từ Bcủa từ trường. Đến thời điểm t, pháp tuyến n của khung dây đã quay được một góc bằng ωt Lúc này từ thông qua khung dây là :
$\phi$= NBS cos( ωt)
Như vậy, từ thông qua khung dây biến thiên điều hoà theo thời gian với tần số góc ω và với giá trị cực đại (biên độ) là Ф0 = NBS.
Thay N = 100, B = 0,1 T, S = 50 cm2 = 50. 10-4 m2 và ω = 100π rad/s ta được biểu thức của từ thông qua khung dây là : $\phi$=0,05 cos (100$\pi$t) (Wb)
b) Từ thông qua khung dây biến thiên điều hoà theo thời gian, theo định luật cảm ứng điện từ của Faraday thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây được xác định theo định luật Lentz :
Như vậy, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây biến đổi điều hoà theo thời gian với tần số góc ω và với giá trị cực đại (biên độ) là E0 = ωNBS.
Thay N = 100, B = 0,1 T, S = 50 cm2 = 50. 10-4 m2 và ω = 100π rad/s ta được biểu thức xác định suất điện động xuất hiện trong khung dây là :
e=5$\pi$ cos($100\pi t-\frac{\pi }{2}$) (V) hay e ≈ 15,7cos ($314t - \frac{\pi }{2}$)(V)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của e theo t như hình trên H1 :
Bài giải :
- Biên độ chính là giá trị cực đại I0 của cường độ dòng điện. Dựa vào đồ thị ta có biên độ của dòng điện này là : I0 = 4 A.
Tại thời điểm 2,5.10-2 s, dòng điện có cường độ tức thời bằng 4 A. Thời điểm kế tiếp mà dòng điện có cường độ tức thời bằng 4 A là 2,25.10-2 s. Do đó chu kì của dòng điện này là :
T = 2,25.10-2 – 0,25.10-2 = 2.10-2 s ; Tần số của dòng điện này là :$f =\frac{1}{T}$=$\frac{1}{2.10^-2}$=50 Hz
- Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều này có dạng : i = I0cos(wt + j)
Tần số góc của dòng điện này là :$\omega =2\pi f$=$2\pi .50$=100$\pi$ rad/s
Tại thời điểm t = 0,25.10-2 s, dòng điện có cường độ tức thời i = I0 = 4 A, nên suy ra :
I0cos($100\pi .0,25.10-2$+ j i) = I0 Hay : cos ( $\frac{\pi }{4}$- j i) = 1
Bài 4 : Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch là i=I0cos($100\pi t$) A , với I0 >0 và t tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0 s, xác định thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng ?
Thời gian ngắn nhất để i = I0 đến vị trí có i=I=$\frac{I0}{\sqrt{2}}$ . (từ P đến D) chính bằng thời gian vật chuyển động tròn đều với cùng chu kì đi từ P đến Q theo cung tròn PQ.
Tam giác ODQ vuông tại D và có OQ = A, OD=$\frac{A}{\sqrt{2}}$ nên ta có : cos=$\frac{OD}{OQ}$ =$\frac{\sqrt{2}}{2}$ Suy ra : $\alpha =\frac{\pi }{4}$ rad .Thời gian chất điểm chuyển động tròn đều đi từ P đến Q theo cung tròn PQ là : t=$\frac{\alpha}{\omega }$ =$\frac{1}{4\omega }$
Trong biểu thức của dòng điện, thì tần số góc ω = 100π rad/s nên ta suy ra tính từ lúc 0 s thì thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng là :t=$\frac{\pi }{4\omega }$=$\frac{\pi }{4.100\pi }$=$\frac{1}{400}$ s
DẠNG 2 GIẢI TOÁN XC BẰNG MỐI LIÊN QUAN GIỮA DDDH VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A. Phương pháp :
B.Áp dụng :
Bài 1 : Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch là i=I0 cos (100$\pi t$) với I0 > 0 và t tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0 s, xác định thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng ?
Bài giải :
Biểu thức cường độ dòng điện i=I0 cos (100$\pi t$) giống về mặt toán học với biểu thức li độ x=A cos($\omega t$) của chất điểm dao động cơ điều hoà. Do đó, tính từ lúc 0 s, tìm thời điểm đầu tiên để dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng i=I= $\frac{I0}{\sqrt{2}}$ cũng giống như tính từ lúc 0 s, tìm thời điểm đầu tiên để chất điểm dao động cơ điều hoà có li độ x=$\frac{A}{\sqrt{2}}$. Vì pha ban đầu của dao động bằng 0, nghĩa là lúc 0 s thì chất điểm đang ở vị trí giới hạn x = A, nên thời điểm cần tìm chính bằng thời gian ngắn nhất để chất điểm đi từ vị trí giới hạn x = A đến vị trí có li độ x=$\frac{A}{\sqrt{2}}$ . Ta sử dụng tính chất hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao động điều hoà với cùng chu kì để giải Bài toán này.
Thời gian ngắn nhất để chất điểm dao động điều hoà chuyển động từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x=$\frac{A}{\sqrt{2}}$ (từ P đến D) chính bằng thời gian chất điểm chuyển động tròn đều với cùng chu kì đi từ P đến Q theo cung tròn PQ.
Bài 2 (B5-17SBT NC)Một đèn nêon mắc với mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V và tần số 50Hz .Biết đèn sáng khi điện áp giữa 2 cực không nhỏ hơn 155V .
a) Trong một giây , bao nhiêu lần đèn sáng ?bao nhiêu lần đèn tắt ?
b) Tình tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kỳ của dòng điện ?
-Thời gian đèn sáng trong nửa chu kỳ : $\Delta t$=$\frac{5}{600}-\frac{1}{600}$=$\frac{1}{150}$ s .Thời gian đèn sáng trong một chu kỳ : t s=2.$\frac{1}{150}$=$\frac{1}{75}$
-Thời gian đèn tắt trong chu kỳ :t t = T - t sáng= $\frac{1}{50}-\frac{1}{75}$=$\frac{1}{150}$ s
-Tỉ số thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kỳ : $\frac{ts }{tt}$ =$\frac{1}{75}/\frac{1}{150}$=2
Có thể giải Bài toán trên bằng pp nêu trên :
$\left | u \right |\geq$ 155 ⇒155=$\frac{220\sqrt{2}}{2}=\frac{U0}{2}$ . Vậy thời gian đèn sáng tương ứng chuyển động tròn đều quay góc $\measuredangle EOM$và góc $\measuredangle E'OM'$ . Biễu diễn bằng hình ta thấy tổng thời gian đèn sáng ứng với thời gian tS=4.t với t là thời gian bán kính quét góc $\measuredangle BOM= \phi$ ; với cos$\phi = \frac{U0/2}{U0}=\frac{1}{2}$⇒$\phi = \frac{\pi }{3}$.
Áp dụng :ts=$\frac{4.\frac{\pi }{3} }{100\pi }$=$\frac{4}{300}s=\frac{1}{75}s$⇒$\frac{ts}{tt}$=$\frac{ts}{T-ts}$=$\frac{1/75}{1/150}=2$
Bài 3( ĐH10-11): Tại thời điểm t, điện áp u=$200\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})$ (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị $100\sqrt{2} V$ và đang giảm. Sau thời điểm đó$\frac{1}{300}s$, điện áp này có giá trị
DẠNG 3:Biểu thức điện áp xoay chiều. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời –
Tìm giá trị tức thời của i khi cho giá trị tức thời của u và ngược lại
A. Phương pháp :
· Với một đoạn mạch xoay chiều thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức:
u(t) = U0cos(wt + ju) i(t) = I0cos(wt + ji)
Nếu cho i =I0coswt thì u = U0cos(wt + ju)
Nếu cho u =U0coswt thì i =I0coswt
Nếu cho u(t) = U0cos(wt + ju) i(t) = I0cos(wt + ju - j )
· Đại lượng j = ju - ji gọi là độ lệch pha giữa u và i trong một đoạn mạch.
$\phi > 0$u sớm pha hơn i ; $\phi < 0$ u trể pha hơn i ; $\phi = 0$ u đồng pha với i
· Tình I,U theo biều thức :do đó: $I= \frac{U}{Z}=\frac{UR}{R}=\frac{UL}{ZL}= \frac{UC}{ZC}=\frac{UMN}{ZMN}$ ; M,N là hai điểm bất kỳ
Với Z = $\sqrt{R^2+(ZL-ZC)^2}$ gọi là tổng trở của mạch
HOẶC :
a. Viết biểu thức cưòng độ dòng điện tức thời.
+ Nếu đoạn mạch cho biểu thức của điện áp tức thời, ta có: Biểu thức cường độ dòng điện tức thời có dạng
i =I0cos pha i với Pha(i) = pha(u) - $\phi$
Trong đó ta có: $\phi$ là độ lệch pha giữa u và i.
Chú ý: Yêu cầu viết biểu thức cho đoạn mạch nào thì ta xét đoạn mạch đó; Với đoạn mạch ta xét thì
tan $\phi$=$\frac{ZL-ZC}{R}$; $I0=\frac{U0}{Z}$; Z = $\sqrt{R^2+(ZL-ZC)^2}$
+ Nếu đoạn mạch cho các giá trị hiệu dụng thì phương trình cường độ dòng điện có dạng;
i =I0coswt
trong đó: $\omega =2\pi f=\frac{2\pi }{T}$; tan $\phi$=$\frac{ZL-ZC}{R}$; $I0=I\sqrt{2}=\frac{U0}{Z}$;Z = $\sqrt{R^2+(ZL-ZC)^2}$
b. Viết biểu thức điện áp tức thời.
B.Áp dụng :
HD giải : Chọn A
-Cảm kháng : Zl=$L\omega$=$\frac{3}{\pi }.100\pi =300\Omega$; Dung kháng : Zc=$\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{10^-4}{2\pi }}=200\Omega$
-Tổng trở : Z = $\sqrt{R^2+(ZL-ZC)^2}$=$\sqrt{100^2+(300-200)^2}=100\sqrt{2} V$
-HĐT cực đại : U0 = I0.Z = 2.100$\sqrt{2} V=200\sqrt{2} V$
-Độ lệch pha : tan $\phi$=$\frac{ZL-ZC}{R}$=$\frac{300-200}{100}=1$⇒$\phi =45= \frac{\pi }{4} rad$
HD giải : Chọn A
a) Cảm kháng : $Zl=L\omega =\frac{1}{\pi }.100\pi$ =100$\Omega$ Dung kháng : $Zc=\frac{1}{\omega C}= \frac{1}{100\pi .\frac{10^-3}{5\pi }}=50\Omega$ = 50
Tổng trở : Z = $\sqrt{R^2+(Zl+Zc)^2}=\sqrt{(50\sqrt{3})^2+(100-50)^2}=100\Omega$
CĐDĐ cực đại : I0 = $\frac{U0}{Z}=1,2\sqrt{2}$ A
Độ lệch pha : $tan \phi =\frac{Zl-Zc}{R}=\frac{100-50}{50\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}}{3}$⇒$\phi = 30= \frac{\pi }{6} rad$
Pha ban đầu của HĐT : $\phi i= \phi u-\phi = 0-\frac{\pi }{6}= -\frac{\pi }{6}$
Biểu thức CĐDĐ :i = $I0cos(\omega t+\phi )=1,2\sqrt{2}cos (100\pi t-\frac{\pi }{6})$ A
Công suất tiêu thụ của mạch điện : P = I2.R = 1.22.50$\sqrt{3}$=124,7 W
HD giải : Chọn A
Cảm kháng : $Zl=\omega L=\frac{1}{2\pi }.100\pi =50\Omega$.Dung kháng : $Zc=\frac{1}{\omega C}= \frac{1}{100\pi .\frac{4.10^-4}{\pi }}=25\Omega$
Tổng trở : Z = $\sqrt{(25)^2+(50-25)^2}=25\sqrt{2}$. CĐDĐ cực đại : I0 = $\frac{U0}{Z}$ = 2
Độ lệch pha : $\frac{50-25}{25}=1$⇒$\phi = \frac{\pi }{4}$.Pha ban đầu của HĐT : $\phi i= \phi u-\phi =0-\frac{\pi }{4}=-\frac{\pi }{4}$
Biểu thức CĐDĐ :i = $2cos(100\pi t -\frac{\pi }{4})$ A
DẠNG 2 ĐIỆN LƯỢNG QUA TIẾT DIỆN DÂY DẪN
B.Áp dụng :
Bài 1 :Dòng điện xoay chiều i=2sin100pt(A) qua một dây dẫn . Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15s là :
A.0 B.4/100p(C) C.3/100p(C) D.6/100p(C)
Bài 2 : (Đề 23 cục khảo thí )Dòng điện xoay chiều có biểu thức i=$2cos100\pi t$chạy qua dây dẫn . điện lượng chạy qua một tiết điện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15s là :
A.0 B.$\frac{4}{100}$ C.$\frac{3}{100}$ D.$\frac{6}{100}$
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.
Bài 2. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
A. Điện áp . B. Cường độ dòng điện. C. Suất điện động. D. Công suất.
Bài 3. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f thay đổi vào hai đầu một điện trở thuần R. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở
A. Tỉ lệ với f2 B. Tỉ lệ với U2 C. Tỉ lệ với f D. B và C đúng
Bài 4. Chọn Bài Đúng. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều:
A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. B. được đo bằng ampe kế nhiệt.
C. bằng giá trị trung bình chia cho $\sqrt{2}$. D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.
Bài 5: Một khung dây dẹt hình tròn tiết diện S và có N vòng dây, hai đầu dây khép kín, quay xung quanh một trục cố định đồng phẳng với cuộn dây đặt trong từ trường đều Bcó phương vuông góc với trục quay. Tốc độ góc khung dây là $\omega$ Từ thông qua cuộn dây lúc t > 0 là:
A. $\Phi$= BS. B.$\Phi$= BSsin$\omega$
C. $\Phi$= NBScos$\omega$t. D.$\Phi$= NBS.
Bài 6. Một dòng điện xoay chiều có cường độ i=$2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})$ (A. . Chọn Bài phát biểu sai.
A. Cường độ hiệu dụng bằng 2 (A) . B. Chu kỳ dòng điện là 0,02 (s).
C. Tần số là 100p. D. Pha ban đầu của dòng điện là p/6.
Bài 7. Một thiết bị điện xoay chiều có các điện áp định mức ghi trên thiết bị là 100 V. Thiết bị đó chịu được điện áp tối đa là:
A. 100 V B. 100$\sqrt{2}$ V C. 200 V D. 50$\sqrt{2}$ V
Bài 8 : Hãy xác định đáp án đúng .Dòng điện xoay chiều i = 10 cos100$\pi$t (A),qua điện trở R = 5$\Omega$.Nhiệt lượng tỏa ra sau 7 phút là :
A .500J. B. 50J . C.105KJ. D.250 J
Bài 9: biểu thức cường độ dòng điện là i = 4.cos(100$\pi$t - $\pi$/4) (A). Tại thời điểm t = 0,04 s cường độ dòng điện có giá trị là
A. i = 4 A B. i = 2$\sqrt{2}$ A C. i = $\sqrt{2}$ A D. i = 2 A
Bài 10: Từ thông qua một vòng dây dẫn là $\phi = \frac{2.10^-2}{\pi }cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})$. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là
A. $e=-2sin(100\pi t+\frac{\pi }{4})$ B. $e=2sin(100\pi t+\frac{\pi }{4})$
C. $e=2sin(100\pi t)$ D. $e=-2\pi sin(100\pi t)$
Bài 11: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i=$2cos(100\pi t-\pi )$A, tính bằng giây (s).Dòng điện có cường độ tức thời bằng không lần thứ ba vào thời điểm
A.$\frac{5}{200}$. B.$\frac{3}{100}$. C.$\frac{7}{200}$. D.$\frac{9}{200}$.
Câu12: Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu?
A. Dt = 0,0100s. B. Dt = 0,0133s. C. Dt = 0,0200s. D. Dt = 0,0233s.
Bài 13: Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức $i=I0cos(120\pi t-\frac{\pi }{3})$. Thời điểm thứ 2009 cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ hiệu dụng là:
A. $\frac{12049}{1440}$ B. $\frac{24097}{1440}$
C. $\frac{24113}{1440}$ D. Đáp án khác.
Bài 14: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V tần số f=60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 60$\sqrt{2}$V. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
A. $\frac{1}{2}$ B. $\frac{1}{3}$ C . $\frac{2}{3}$ D. $\frac{1}{4}$
Bài 15: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức $u=U0cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})$. Những thời điểm t nào sau đây điện áp tức thời $u # \frac{U0}{2}$:
A. $\frac{1}{400}$ B. $\frac{7}{400}$ C. $\frac{9}{400}$ D. $\frac{11}{400}$
Bài 16: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V tần số f=60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 60$\sqrt{2}$V. Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là:
A. 2 lần B. 0,5 lần C. 3 lần D. 1/3 lần
Bài 17:Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0cos100πt. Trong mỗi nửa chu kỳ, khi dòng điện chưa đổi chiều thì khoảng thời gian để cường độ dòng điện tức thời có giá trị tuyệt đối lớn hơn hoặc bằng 0,5I0 là
A. 1/300 s B. 2/300 s C. 1/600 s D 5/600s
Bài 18 : Hãy xác định đáp án đúng .Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp trong đó R = 100$\Omega$;cuộn cảm thuần L = $\frac{1}{\pi }$H; tụ diện có điện dung 15,9 $\mu$F ,mắc vào điện áp xoay chiều u = 200$\sqrt{2}$ cos(100$\pi$t ) (V) .Biểu thức cường độ dòng điện là:
A. i = 2 cos(100$\pi$t - $\frac{\pi }{4}$)(A).
B. i = 0,5$\sqrt{2}$cos(100$\pi$t + $\frac{\pi }{4}$)(A) .
C. i = 2 cos(100$\pi$t + $\frac{\pi }{4}$)(A).
D. i = $\frac{1}{5}.\sqrt{\frac{2}{3}}$ cos(100$\pi$t + $\frac{\pi }{4}$)(A) .
Bài 19:Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C=$\frac{10^-3}{\pi }$ Fmắc nối tiếp. Nếu điện áp giữa hai bản tụ điện là $Uc=50\sqrt{2}sin(100\pi t-\frac{3\pi }{4})$ thì biểu thức cường độ trong mạch là
A. $i=5\sqrt{2}sin(100\pi t+\frac{3\pi }{4})$ B. $i=5\sqrt{2}sin(100\pi t-\frac{3\pi }{4})$
C. $i=5\sqrt{2}sin(100\pi t)$ D. $i=5\sqrt{2}sin(100\pi t-\frac{3\pi }{4})$
Bài 20. Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R=50$\Omega$, một cuộn cảm có L=$\frac{1}{\pi }$ H và một tụ điện có điện dung C= $\frac{2}{\pi }.10^-4$, mắc nối tiếp vào mạng điện xoay chiều có tần số f=50 Hz và điện áp hiệu dụng U=120V
Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức dòng điện qua đoạn mạch?
A.i = cos (100$(\pi t+\frac{\pi }{4})$ C. i =2,4 cos (100$(\pi t+\frac{\pi }{3})$
B. i =2,4$\sqrt{2}$ cos (100$(\pi t+\frac{\pi }{4})$ D. i =2,4 cos (100$\pi t-\frac{\pi }{4}$
Bài 21(C.Đ 2010): Đặt điện áp xoay chiều u=U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A. $\frac{U}{U0}-\frac{I}{I0}=0$. B. $\frac{U}{U0}+\frac{I}{I0}=\sqrt{2}$.
C. $\frac{u}{U}-\frac{i}{I0}=0$. D. .$\frac{u^2}{U0^2}+\frac{i^2}{I0^2}=1$
Bài 22: Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng là I có tần số là f thì điện lượng qua tiết diện của dây trong thời gian một nửa chu kì kể từ khi dòng điện bằng không là :
A. $\frac{I\sqrt{2}}{\pi f}$ B. $\frac{2I}{\pi f}$
C. $\frac{\pi f}{\sqrt{2}I}$ D. $\frac{\pi f}{2I}$
Bài 23: Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là $i=I0cos(\omega t+\phi i)$, I0 > 0. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đoạn mạch đó trong thời gian bằng chu kì của dòng điện là
A. 0. B. $\frac{\pi .\sqrt{2}.I0}{\omega }$.
C. $\frac{\pi I0}{\omega .\sqrt{2}}$. D. $\frac{2I0}{\omega }$.
Bài 24: Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là $i=I0cos(\omega t-\frac{\pi }{2})$, I0 > 0. Tính từ lúc t=0, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là
A. 0. B. $\frac{\pi \sqrt{2}I0}{\omega }$.
C. $\frac{\pi I0}{\omega.\sqrt{2}}$. D. $\frac{2I0}{\omega }$.
ĐÁP ÁN
1D 2D 3B 4A 5C 6C 7B 8C 9B 10B
11A 12B 13B 14C 15D 16A 17B 18C 19D 20D 21B 22B 23B 24D