HOW TO USE IN, AT, ON

I. Về thời gian:

1. In:

Chúng ta sử dụng In khi nói về tháng, năm và các quãng thời gian. Ví dụ:

In      March

         1997

         the twenties (trong những năm 20)

         the 21st century

         the morning/ afternoon/ evening, etc.

Chúng ta cũng sử dụng In khi nói đến các quãng thời gian trong tương lai.

eg: in a few days, in 2 years, in a couple of months, etc.

2. At:

Chỉ được sử dụng với một mốc thời gian rõ ràng nào đó:

At       10 p.m

           half past six

           5 o' clock

           noon/ night

           ....

3. On:

Được sử dụng khi đề cập đến những ngày cụ thể trên lịch:

On     March 5th

          Christmas

          ...

Lưu ý:  in the morning/ afternoon/ evening nhưng at night/ noon và cần phân biệt sự khác nhau giữa in timeon time

On time để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch.

eg:  The 11.30 train left on time. (Chuyến tàu 11.30 đã khởi hành đúng giờ)

In time để nói về sự việc xảy ra sớm hơn một chút  so với cái giờ đã lên kế hoạch.

eg:  Will you be home in time for dinner? (Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ?)

 

II. Về địa điểm:

1. In:

Chúng ta sử dụng In với những khoảng không gian như:

In        a park

           a garden

           a room

           space (trong vũ trụ)

           ...

với các thành phố và các quốc gia,

và với các dạng của nước như:

In     the sea

        the ocean

        the river

        the pool

        ...

hay với các hàng, đường thẳng như:

In         a line

            a row

            a queue

            ...

2. At:

Được sử dụng khi đề cập đến các địa điểm:

At      the cinema

         the bus stop

         the end of the street

các vị trí trên một trang giấy:

At the top/ bottom of the page.

vị trí trong một nhóm người:

At        the back of the class

           the front of the class

           ...

3. On:

Được sử dụng với các bề mặt:

On       the ceiling/ the wall/ the floor

            the table

            ...

các hướng:

On         the right

              your left

và khi nói mặt trước/ sau của một tờ giấy:  

On the front/ back of a piece of paper/ the bill...

Lưu ý:

– Cũng có thể sử dụng at the river/ sea...khi muốn đề cập đến river/ sea như một địa điểm.

Ví dụ như "We met at the river and headed North" (Chúng tôi gặp nhau tại bờ sông và tiến về hướng Bắc) hay "Breakfast at the sea" (bữa sáng trên bờ biển)...

– Có thể sử dụng on đối với những hòn đảo nhỏ.

– Chúng ta nói "in the corner of the room" (1) nhưng lại nói "at the corner of the street" (2) vì (1) muốn đề cập đến một vị trí tương đối (góc phòng, giữa phòng...) còn (2) muốn đề cập đến một địa điểm.

– Tương tự như trên đối với:

+ in the front/ back of a car (vị trí)

+ at the front/ back of buildings (địa điểm)

 

III. Bài tập vận dụng

1. She oftens wakes up __sunrise.

A. in      B. on     C. at

2. I like studying __ New Year's Day.

A. in      B. on     C. at

3. I was born __ 1996.

A. in      B. on     C. at

4. The party is __ June 15th.

A. in      B. on     C. at

5. He will meet his family __ Christmas.

A. in      B. on     C. at

6. She arrived here __ 8 o'clock.

A. in      B. on     C. at

7. I have to go to school __ Thursday.

A. in      B. on     C. at

8. Her family will go to the beach __ this summer.

A. in      B. on     C. at

9. I was born __ the 10th of March in 1993.

A. in      B. on     C. at

10. Should I call him __ home or __work?

A. in/ at       B. in/ in       C. at/ at

Đáp án:

1. C         2. B        3. A        4. B        5. C

6. C         7. B        8. A        9. B       10. C

Bài viết gợi ý: