A: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I, LOẠI 1:
If + S + V(s/es)/ V(HTĐ), S+ will/ can + V
Usage: Câu điều kiện loại 1 dùng để giả định những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ex: If I prepare the food, he will prepare the drink.
II, LOẠI 2:
If + S + V2/ Ved , S +would/ Could/ Should...+ V
Usage: Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. (Hành động trái ngược với thực tế ở hiện tại)
Ex: If I had a million USD, I would buy a Roll Royce
III, LOẠI 3:
If + S + Had + Vpp, S + would/ could...+ have + V3/Ved
Usage: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ (Trái ngược với thực tế ở quá khứ)
Ex: If she had not been lazy, she would have gotten had marks.
IV, LOẠI 0:
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Usage: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên. Câu điều kiện loại này diễn tả những điều hiển nhiên
Ex: If you freeze water, it turns to ice.
V, CÂU ĐIỀU KIỆN CHÊNH THÌ
Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau
Loại 2 + Loại 3: If + S + Ved (Câu ĐK Loại 2), S + Would + Have + Vpp ( Câu ĐK Loại 3)
Ex: If she were not old, she wouldn't have lost her job last week
Loại 3 + Loại 2: If + S + Had +Vpp (Câu ĐK Loại 3), S + Would + V ( Câu ĐK Loại 2)
Ex: If he had done his homework, he could answer
B: VẬN DỤNG:
- If you go to Paris, where you (stay) _________________?
- If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
- If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
- If she _________ my advice, she would be richer now.
- If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
GIẢI CHI TIẾT:
- will you stay. Vì mệnh đề 1 dùng thì Hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại 1
- swim. Vì mệnh đề 2 dùng will + Vinf nên đây là câu điều kiện loại 1, ta phải chia swim dưới dạng Vinf
- would you choose. Vì mệnh đề 1 dùng thì quá khứ đơn, nên đây là câu điều kiện loại 2
- had followed. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn). Đây là câu điều kiện chênh thì
- comes. Câu điều kiện loại 1 nên phải chia come dưới dạng V(s/es)
C: BÀI TẬP
BÀI 1:
1. If I had free time, I __________some shopping with you.
A. did B. will do C. would do D. would have done
2. If you_________English well, you will communicate with foreigners.
A. speak B. had spoken C. speaks D. spoke
3. If he had known her telephone number, he________her.
A. had rung B. would have rung
C. would ring D. will ring
4. Unless she__________, she will be late for school.
A. hurried B. hurries C. will hurry D. is hurrying
5. I would have given him this present, if I__________him.
A. had meet B. had met C. meet D. met
6. I would have visited you if I_________busy with my homework.
A. hadn't B. hadn't been C. wouldn't be D. wasn't
7. If you had caught the bus, you__________late for work.
A. wouldn't have been B. would have been
C. wouldn't be D. would be
8. Will you be angry if I__________ your pocket dictionary?
A. stole B. have stolen
C. were to steal D. steal
9. If__________as I told her, she would have succeeded.
A. she has done B. she had done
C. she does D. she did
10. If the wall weren’t so high, I__________it up to take my ball down.
A. climbed B. could climb
C. is climbing D. climb
BÀI 2:
1. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
2. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
3. If you were made redundant, what you (do) _________________?
4. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
5. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.
6. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
GIẢI:
BÀI 1:
1. C
2. A
3. B
4. B.
5. B
6. B
7. A
8. D
9. B
10. B
BÀI 2:
1 |
Had |
2 |
will go |
3 |
would you do |
4 |
Run |
5 |
won’t be |
6 |
would have understand |