Nội dung bài điền từ:
- Sẽ có các câu hỏi về từ loại và ngữ pháp. Do đó " chiến lược " lâu dài trong phần này là mở rộng vốn từ vựng của mình, còn chiến lược ngắn là học từ loại
- Về mặt ngữ pháp thì phần này chỉ xoay quanh những điểm ngữ pháp chính như thì, câu điều kiện trong Tiếng Anh, mệnh đề quan hệ, câu bị động,... Ngữ pháp nâng cao cũng có nhưng khá ít.
Vậy làm sao để làm phần này vừa nhanh vừa chính xác? Cùng tìm hiểu các mẹo làm bài điền từ trong bài viết này nhé!
Mẹo 1: Xác định từ loại của các từ cần điền
- Bước 1: Xem trước 4 lựa chọn, xác định loại câu hỏi(từ loại, ngữ pháp, từ vựng). Nếu hỏi từ loại hoặc ngữ pháp thì chỉ cần xem ở chỗ cần điền và từ xung quanh nó, không nhất thiết phải đọc cả câu.
- Bước 2: phán đoán xem từ còn thiếu là từ nào: tính từ, trạng từ, danh từ hay động từ. Sau đó, tìm loại từ đó trong 4 phương án. Thông thường, những câu hỏi này không cần dịch cả câu.
Một số kiến thức cần nhớ để làm nhanh phần này:
-
-
- Vị trí các từ loại
-
1. Danh từ (Noun):
– Sau a, an, the, this, that, these, those
– Sau my, your, her, his….
– Sau từ chỉ số lượng many, some, any…….
2. Tính từ (Adj):
– Sau động từ tobe – Ex: She is beautiful
– Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ : This is an interesting book
– Sau các từ nhận thức tri giác : look, feel, seem, smell, taste, find, sound
– Sau stay, remain, become
Ví dụ : stay awake (thức tĩnh)
ExVí dụ : Stay________
a. calm (chọn)
b. calmly
– Find + O + adj (chỉ vật)
Ví dụ : I find this exercise difficult
3. Trạng từ (Adv):
– Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ví dụ: Luckily, he passed the exam
– Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ví dụ : She drives carefully / She carefully drives her car
– Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ví dụ: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
– Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ví dụ : She drives extremely carefully
4. Động từ (verb):
– Đứng sau chủ ngữ:
She worked hard.(Mẹ tôi làm việc vất vả.)
– Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường, trước trạng từ chỉ tần suất nếu là động từ "to be"..
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
He usually goes to school in the afternoon.
(Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Một cách nhận biết từ loại dựa vào hậu tố
- -ment, -tion, -ity, -sion thường là danh từ
- -ful, -less, -ous, -tive, -sive thường là tính từ
- -ing hoặc -ed là tính từ hoặc thể của động từ
Một động từ khi thêm ing hoặc ed thì nó có thể là tính từ hoặc thể của động từ. Nếu bạn đang phân vân giữa 2 đáp án, hãy nhìn lại câu xem câu chia ở thể chủ động hay bị động để chia cho phù hợp.
Ví dụ: This method was ... by a famous engineer
A. invented
B. inventing
C. invent
Ta chọn đáp án A vì từ cần điền ở trạng thái bị động
Một số từ có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ
Ví dụ
a fast horse - fast là tính từ
this horse runs fast - fast là trạng từ
Để phân biệt và chọn đúng ta xét xem chúng bổ nghĩa cho thành phần nào trong câu. Nếu bổ nghĩa cho danh từ thì là tính từ( như trong ví dụ trên tính từ fast bổ nghĩa cho danh từ horse), nếu bổ nghĩa cho động từ là trạng từ.
Mẹo 2: Học các từ thường đi chung với nhau
Bạn cần học một số cụm từ thường đi với nhau như:
fill out = điền vào(đơn)
go over = kiểm tra ( văn bản)
back up = trợ giúp, ủng hộ( ai đó)
Hay một số cụm từ hay gặp như:
take responsibility for something = be responsible for something = chịu trách nhiệm cho việc gì đó
free of charge = miễn phí
Mẹo 3: Chú ý đến các thì của phương án
Những câu hỏi về ngữ pháp chỉ xoay quanh những điểm ngữ pháp căn bản. Câu hỏi ngữ pháp về động từ chiếm tỉ lệ khá cao. Do đó cần hiểu rõ cách dùng thì trong tiếng Anh để dùng phương pháp loại trừ
Ví dụ: Since 1990, our customer ... with our service
A. are satisfied
B. have satisfied
C. have been satisfying
D. have been satisfied
BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Question 1: It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his
working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
ĐA. C
It stands to reason that...: rõ ràng rằng
Rõ ràng rằng Jason đã vượt qua kì thi với điểm cao vì anh ấy đã học rất chăm chỉ suốt cả học kì
Question 2: Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
A. to going B. going C. go D. to go
ĐA. B
suggest + Ving
Question 3: The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
A. treated B. having treated C. treating D. who treated
Mệnh đề quan hệ giản lược dạng bị động dùng phân từ 2
Question 4: Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.
A. would recover . B has recovered . C had recovered . D was recovering
ĐA. C
Hành động sau only after diễn ra trước hành động ở mệnh đề được đảo ngược phía sau. Do mệnh đề thứ 2 ở thì quá khứ đơn nên chỗ cần điền ở thì quá khứ hoàn thành.
Question 5: Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among
university graduates.
A. pose B. admit C. address D. create
ĐA. C
address a problem: giải quyết một vấn đề
Question 6: There is no excuse for your late submission! You ______ the report by last Friday.
A. mightn't have finished B. should have finished
C. needn't have finished D. must have finished
ĐA. B
should have VII: giải quyết một vấn đề
Question 7: The presenter started his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience.
A. whole-hearted B. light-hearted C. soft-hearted D. kind-hearted
ĐA. B
Light-hearted: vô tư thoải mái
Question 8: It is advisable that the apprentice should be ______ to learn the ins and outs of the new job.
A. permissive B. noticeable C. acceptable D. observant
ĐA. B
observant: tinh ý, tinh mắt. có óc quan sát
Question 9: Mary rarely uses social networks, ______?
A. isn't she B. does she C. doesn't she D. is she
ĐA. B
Câu hỏi đuôi: vế chính của câu đang ở đang ở dạng phủ định ( rarely: hiểm khi) nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định
Question 10: Candidates are advised to dress formally to make a good ______ on job interviewers.
A. impress . B impressively . C impression . D impressive
ĐA. C
make a good impression on sb: gây ấn tượng tốt với ai
Question 11: If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
ĐA. A
Câu điều kiện loại 2
Question 12: You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not ______ by failures.
A. left out B. put off C. switched off D. turned on
ĐA. B
be out off: làm chán nản nhụt chí
BÀI TẬP TỰ LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN
Question 1: We should participate in the movement to conserve the natural environment.
A. to organize B. organized C. organizing D. which organized
Question 2: Some snakes lay eggs, but give birth to live offspring.
A. others B. the other C. other D. the others
Question 3: A number of prisoners on the occasion of the Independence Day this year.
A. have been released B. has been released C. were released D. was released
Question 4: Jack found it hard to the loss of his little dog.
A. get over B. put off C. get along D. turn over
Question 5: Housework is less tiring and boring thanks to the invention of devices.
A. labor-saving B. environment-friendly
C. pollution-free D. time-consuming
Question 6: The more and positive you look, the better you will feel.
A. confidence B. confident C. confide D. confidently
Question 7: They'll be able to walk across the river .
A. if the ice is thick enough B. if the ice will be thick enough
C. when the ice will be thick enough D. unless the ice is thick enough
Question 8: Granny is completely deaf. You will have to allowances for her.
A. bring B. find C. give D. make
Question 9: Many people are still in habit of writing silly things in public places.
A. the – the B. the - C. - the D. -
Question 10: Since 1950 the world nearly one-fifth of the soil from its agricultural land and one-fifth of its tropical forests.
A. has lost B. lost C. was losing D. had been lost
Question 11: the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
A. To discover B. Discovered C. To have discovered D. Discovering
Question 12: Students are less pressure as a result of changes in testing procedures.
A. under B. above C. out of D. upon
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|