Sự hòa hợp giữa các thì

  1. ĐỊNH NGHĨA CÂU PHỨC

Câu phức (Complex sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ.

Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc thì của động từ mệnh đề chính.

Eg: She says that she is a film star.

  1. CÁC QUY TẮC HÒA HỢP GIỮA THÌ

Eg: She says that she is a film star.

       She says that she is a film star in 1999.

  • Trong câu có “say that”, mệnh đề sau “that” có thể chia được ở tất cả các thì.

Eg: She said that she is a film star. (Chuyển từ câu trực tiếp: “I’m a film star”- said she)

  • Trong câu có “said that”, mệnh đề sau “that” không chia thì hiện tại, tương lai.
  1. SỰ PHỐI HỢP CÁC ĐỘNG TỪ TRONG CÂU PHỨC CÓ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN
  1. Các liên từ trong mệnh đề trạng ngữ

When/as: khi

Just as: ngay khi

While: trong khi

Before: trước khi

After: sau khi

Since: từ khi

  1. Sự phối hợp thì
    1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại đơn: chỉ một thói quen, sự thật hiển nhiên.

Eg: If we put ice under the sun, it melts.

    1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại tiếp diễn: nhấn mạnh hành động đang diễn ra.

Eg: I usuaaly read books while I’m waiting for the bus.

    1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, mện đề trạng ngữ ở thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động.

Eg: He never goes home before he has finished his work.

    1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại tiếp diễn, mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại tiếp diễn (QKTD-QKTD): nhấn mạnh 2 hành động  xảy ra song song ở hiện tại (quá khứ)

Eg: We are studying while thay are going out.

    1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ đơn: nhấn mạnh hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại.

Eg: He has been studying English since he came here.

    1. Mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ đơn: nhấn mạnh thói quen trong quá khứ, hành động trong quá khứ.

Eg: I sat near the window whenever I took a bus.

    1. Mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ hoàn thành: nhấn mạnh hành động xảy ra khi một hành động khác đã kết thúc.

Eg: He came after/when everyone had left.

    1. Mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn, mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ đơn: nhấn mạnh hành động đang xảy ra thì hành động khác xen và.

Eg: It was raining when we arrived there.

    1. Mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ đơn: nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

Eg: The train had already left when I arrived at the station.

    1. Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại đơn: nhấn mạnh thời điểm

Eg: I will call you if I need any help.

    1. Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn, mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh tính hoàn thành.

Eg: We’ll go home as soon as we have finished our work.

    1. Mệnh đề chính ở thì tương lai hoàn thành, mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại đơn: nhấn mạnh tính hoàn tất của 1 hành động trong tương lai.

Eg: I will have lost all my hair before I’m 40.

 

VÍ DỤ MINH HỌA

Chọn đáp án đúng

  1. ............(When he will return/When he returns/ Until he will return/Until he have returned), I will give him report.
  2. We saw many beautiful birds...........(when we are fishing/while fishing/while fished/fishing)
  3. He spoke so fast that I .............(could/could not/cannot/had not) understand anything.
  4. The manager............(closed/had closed/has closed/was closing) the store before I arrived.
  5. When we see Mr.Minh tomorrow, I ............(will remind/remimd/have reminded/reminded) him of that.

GIẢI THÍCH

  1. Đáp án B.

A,C sai vì chúng ta không được phép chia thì tương lai ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. D không hợp nghĩa “Tôi sẽ đưa anh ta bản báo cáo cho tới khi anh ta đã quay lại”. Chọn B, mệnh đề chính ở thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn.

Dịch: Tôi sẽ đưa anh ta bản báo cáo khi anh ta quay lại.

  1. Đáp án B

A sai vì vế trước chia ở thì quá khứ, vế sau chia ở thì hiện tại tiếp diễn (không hòa hợp về thì). D sai vì nếu dùng “fishing” thì từ này sẽ bổ nghĩa cho danh từ “birds” đứng liền kề trước nó, mà “birds”: những con chim thì không thể thực hiện được hành động “fishing”câu cá. B, C là hiện tượng giản lược mệnh đề bằng phân từ. Ving mang nghĩa chủ động, p2 mang nghĩa bị động.

Dịch: Chúng tôi nhìn thấy rất nhiều con chim đẹp khi đang câu cá ở hồ.

  1. Đáp án B

Cấu trúc: so+adj+that+S+can not/could not

Câu được nhắc đến ở thì quá khứ đơn nên đáp án B là chính xác.

Dịch: Anh ta nói nhanh quá làm tôi không hiểu gì cả.

  1. Đáp án B

Ta có cấu trúc: Before +QKĐ, QKHT

Dịch: Người quản lý đóng cửa hàng trước khi tôi đến

  1. Đáp án A

Cấu trúc hòa hợp: When +S+VHTĐ, S+VTLĐ

Dịch: Khi chúng tôi gặp ông Minh hôm qua, tôi sẽ nhớ lại một điều gì đó từ ông ta.

 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

  1. Never talk to the driver while he...........(will be driving/will drive/ drives/is driving)
  2. I’ll marry her as soon as she.........(solves/has solved/had solved/solve) all her problems.
  3. I’ll wait until you .............(have stopped/will stop/stop/stopped) crying.
  4. I bought Romano whenever I .........(had gone/has gone/went/would go) Maximart.
  5. My son was sleeping when I........(went/has gone/had goone/would go) home.
  6. I was compiling this book while my son...........(slept/would sleep/has slept/was sleeping)
  7. Lan has learnt English since she...........(has been/had been/was/would be) a small girl.
  8. She won’t get married until she.............( is/will be/had been/was) 25 years old.
  9. While I ......(was walking/am walking/walk/walked) in the street, I saw my old friend.
  10.  He died after he.......(was/had been/has been/is) ill for a long time.

ĐÁP ÁN

  1. IS DRIVING
  2. HAS SOLVED
  3. STOP
  4. WENT
  5. WENT
  6. WAS SLEEPING
  7. WAS
  8. IS
  9. WAS WALKING
  10.  HAD BEEN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: