Cấu trúc ngữ pháp câu so sánh

 

Trong tiếng Anh , câu so sánh thường gặp có 2 dạng là : so sánh hơn ( giữa 2 đối tượng) và so sánh nhất ( giữa 3 đối tượng trở lên )

 

So sánh hơn :

So sánh hơn dùng khi có 2 đối tượng ,dùng để chỉ ra giữa 2 đối tượng đó ,đối tượng nào vượt trội hơn về 1 hay nhiều đặc điểm cụ thể .

Ví dụ :

Josh is taller than his sister. (Josh cao hơn chị/em gái của anh ta )

I’m more interested in music than sport. ( Tôi thích âm nhạc hơn thể thao )

Big cars that use a lot of petrol are less popular now than twenty years ago. (Xe cộ tiêu thụ nhiều xăng ít gây hại môi trường hơn so với 20 năm trước

So sánh nhất :

So sánh nhất dùng để diễn tả 1 đối tượng có 1 hay nhiều đặc điểm vượt trội nhất so với các đối tượng khác ( trên 3 đối tượng) đang cần so sánh

Ví dụ :

The ‘Silver Arrow’ will be the fastest train in the world when it is built. (Con tàu Mũi tên Bạc sẽ trở thành con tàu nhanh nhất thế giới khi hoàn thành )

The most frightening film I’ve ever seen was Alfred Hitchcock’s ‘Psycho’. (Bộ phim kinh dị nhất toi từng xem là ‘Psycho’ của Alfred Hitchcock)

What is the least expensive way of travelling in Japan? (Phương tiện đi lại rẻ nhất ở Nhật Bản là gì ?)

Chú ý :

Trong văn nói thân mật thường ngày ,ta vẫn có thể dùng so sánh nhất khi chỉ có 2 đối tượng được nhắc đến

Who is younger, Rowan or Tony? (Cách thông thường)

Jan and Barbara are both tall, but Jan’s the tallest. (Cách thường dùng ,khi đó ta có cái nhìn đầy đủ hơn về đối tượng được so sánh )

 

  1. Sự thành lập tính từ so sánh :

Tính từ ngắn ,hay tính từ 1 âm tiết (ví dụ :bigcoldhotlongniceoldtall)

Đối với tính từ dạng này ,ta thêm er vào cuối tính từ :

Ví dụ

It’s colder today than yesterday.

It was a longer holiday than the one we had last year.

Sasha is older than Mark.

Để biểu thị mức độ so sánh nhất : thêm The trước tính từ ,cuối tính từ là est:

Ví dụ :

I think that’s the biggest apple I’ve ever seen!

At one time, the Empire State building in New York was the tallest building in the world.

They have three boys. Richard is the oldest and Simon is the youngest.

Bảng đánh vần giữa hai hình thức so sánh

Dạng câu so sánh

So sánh hơn

So sánh nhất

 

Tính từ thường

Thêm      ercheaperrichersmaller,younger

Thêm

estcheapestrichestsmallestyoungest

Tính từ kết thúc bằng ‘e’

Thêm  -rfinernicerrarer

Thêm  -stfinestnicestrarest

Tính từ có 1 nguyên âm và  phụ âm

Lặp lại phụ âm và thêm  erbiggerhotter, thinner

Lặp lại phụ âm và thêm  estbiggesthottestthinnest

Lưu ý cách đọc :

  1. long /lɒŋ/ longer /lɒŋgə(r)/ longest /lɒŋgəst/
  2. strong /strɒŋ/ stronger /strɒŋgə(r)/ strongest /strɒŋgəst/
  3. young /jʌŋ/ younger /jʌŋgə(r)/ youngest /jʌŋgəst/

Một số từ bất quy tắc

  1. bad, worse, worst far, farther/further, farthest/furthest
  2. good, better, best old, older/elder, oldest/eldest

The morning flight is better than the afternoon one.

His elder sister works for the government.

Olivia is Denise’s best friend.

I think that was the worst film I’ve ever seen!

Pluto is the furthest planet from the sun in our solar system.

  1. Chú ý :

Chúng ta không thêm more nếu so từ so sánh kết thúc bằng er hoặc est

They emigrate because they are looking for a better life.

Không dùng : … a more better life

The beach at Marmaris is one of the biggest in Turkey.

Không dùng: … the most biggest …

Tính từ dài ( 2 âm tiết )

Tương tự tính từ ngắn ,nếu đuôi y thì đổi thành i rồi thêm er hoặc est

busybusierbusiest

happyhappierhappiest

easyeasiereasiest

funnyfunnierfunniest

We were busier last week than this week.

Are you happier now that you’ve changed your job?

That was the easiest exam I’ve ever taken.

1 số từ có đuôi e nên chỉ cần thêm r khi so sánh hơn

clever, cleverercleverest

quiet, quieterquietest

narrow, narrowernarrowest

simple, simplersimplest

I’ve always thought that Donald was cleverer than his brother.

This new bed is narrower than the old one.

The guest bedroom is the quietest room in the house because it overlooks the garden.

Khi kết thúc bằng đuôi ful , ta dùng  more và most/least:

Ví dụ :

This dictionary is more useful than the one we had before.

Không dùng: This dictionary is usefuller …

You’ll have to try to be more careful in future.

The most useful tool in the kitchen is a good sharp knife.

Không dùng: The usefulest tool in the kitchen …

This is the least harmful chemical in terms of the environment.

Tính từ dài ( 3 âm tiết trở lên )

Dùng more/less cho so sánh hơn và so sánh nhất  dùng  most/least:

Ví dụ :

The second lecture was more interesting than the first.

Không dùng: The second lecture was interestinger …

That way of calculating the figures seems less complicated to me.

London is the most popular tourist destination in England.

Không dùng: London is the popularest …

If you are going as a group, the least expensive option is to rent an apartment or villa.

 

  1. 1 số từ so sánh khác : mucha lotfar,...

Mục đích chính của những từ này là để nhấn mạnh đặc điểm đang muốn so sánh ( much, a lot, far, even or rather, hoặc than ever ):

Ví dụ

This food is much better than the food we had yesterday.

The town is a lot more crowded these days because of the new shopping centre.

Alex is far less intelligent than the other kids in the class.

We’ve been busier than ever at work this last month or so.

Cũng có thể dùng little hoặc a bit để chỉ về độ mạnh /nhẹ/hơn /thua về đặc điểmA bit thường được dùng hơn là little:

Ví dụ

She feels a little more confident now that she’s given her first public performance.

Hoặc She feels a bit more confident  (thường được dùng hơn )

 

  1. Giới từ so sánh: than

 

Ta thêm Than sau tính từ so sánh

Ví dụ

Could you carry this? You’re stronger than me.

Không dùng : You’re stronger than I.

Why did you choose Robert? Marie is more experienced than him.

You managed to answer the ten questions correctly? Well, you’re definitely cleverer than I am!

I preferred Henrietta to Dennis. She was always more sociable than he was.

 

  1. So sánh lũy tiến : -er -ermore … more

Dùng để thể hiện mức độ càng phát triển của một đối tượng

Ví dụ

The weather is getting hotter and hotter.

I’m getting more and more interested in conservation these days.

 

  1. So sánh đồng tiến: the -er, the -er và the more …, the more

Thể hiện sự cùng thay đổi của sự vật này khi có sự vật kia tác động đến và ngược lại theo tỷ lệ thuậ hoặc nghịch

The colder it is, the hungrier I get. (as the weather gets colder, I get hungrier)

The more generous you are towards others, the more generous they are likely to be towards you.

 

 

  1. Từ so sánh less  ,not as/not so:

Dùng less cho tính từ so sánh dài (interesting, beautiful, complicated), còn tính từ so sánh ngắn (big, good, high, small) dùng  not as … as …, hoặc not so … as … Not as thì thường được dùng hơn là  not so:

Ví dụ :

The second method was less complicated than the first one.

This new laptop is not as fast as my old one. I’m sorry I bought it now. (preferred to is less fast than my old one.)

  

  1. Lưu ý : 1 số lỗi thông thường cần tránh

The next hotel we tried was more expensive than the first one.

Không dùng : … more expensive that the first one … or …more expensive as the first one …

She was the tallest girl in the team.

Không dùng: She was the tallest girl of the team.

Which is the city’s biggest hotel?

Không dùng: … bigger hotel

 

Exercises

Chia dạng cho tính từ

A.

  1. On Saturday night we may stay up ___________ than usual. (late)
  2. In his free time, Linh enjoys doing jigsaw puzzles ___________ than anything else. (much)
  3. We speak English ___________ now than last year. (l  uent)
  4. You should buy the blue sweater. It suits you ___________ than the red one. (good)
  5. Ethnic people in the mountainous regions live ___________ than people in the city. (simple)
  6. Everyone in the race ran fast, but John ran ___________ than all the others. (fast)
  7. If you write ___________ , you will make fewer mistakes. (careful)

 

B.

 

 

  1. Once upon a time there were three little pigs who wanted to see the world. When the they left home, their mum gave them some advice: Whatever you do, do it the (good)....................you can.
  2. So the three pigs wandered through the world and were the (happy)........................pigs you've ever seen.
  3. They were playing (funny)....................games all summer long, but then came autumn and each pig wanted to build a house.
  4. The first pig was not only the (small)....................but also the (lazy)....................of the pigs.
  5. He (quick)....................built a house out of straw.
  6. The second pig made his house out of wood which was a bit (difficult)....................than building a straw house.
  7. The third pig followed his mum's advice and built a strong house out of bricks, which was the (difficult)....................house to build.
  8. The pig worked very (hard)...................., but finally got his house ready before winter.
  9. During the cold winter months, the three little pigs lived (extreme)....................(good)............... .....in their houses.
  10. They (regular)....................visited one another and had the (wonderful)....................time of their lives.

 

Đáp án

 

A

  1. later
  2. more
  3. more l uently
  4. better
  5. more simply
  6. faster
  7. more carefully

 

B

  1. best
  2. happiest
  3. funny
  4. smallest laziest
  5. quickly
  6. more difficult
  7. most difficult
  8. hard
  9. extremely well
  10. regularly most wonderful

 

 

 

Bài viết gợi ý: