Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và cắt hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$
  
cho trước.

Phương pháp giải









Cách 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) ta có: , (P) đi qua điểm N

Tìm  $B=\left( P \right)\cap {{d}_{2}}$ 

Khi đó đường thẳng AB chính là đường thẳng d.

Bài 1: Trong hệ tọa độ Oxyz,viết phương trình đường thẳng d đi qua $A\left( 1;1;0 \right)$ và cắt hai đường thẳng  ( t là tham số)

Hướng dẫn giải

Giả sử d là đường thẳng cần dựng và $d\cap {{d}_{1}}=B;d\cap {{d}_{2}}=C$. Khi đó:


$B\in {{d}_{1}}\Rightarrow B\left( 1;0;0 \right);\,C\in {{d}_{2}}\Rightarrow C\left( 0;0;2 \right)$

 $\overrightarrow{AB}\left( 0;-1;0 \right);\overrightarrow{AC}\left( -1;-1;2 \right)$ 

$\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}};\overrightarrow{AB} \right]=\left[ \left( 1;-1;0 \right);\left( 0;-1;0 \right) \right]=\left( 0;0;-1 \right)$ 

$\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}};\overrightarrow{AC} \right]=\left[ \left( 0;0;1 \right);\left( -1;-1;2 \right) \right]=\left( 1;-1;0 \right)$

 $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}};\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}} \right]=\left[ \left( 0;0;-1 \right);\left( 1;-1;0 \right) \right]=\left( -1;-1;0 \right)$ 

Vậy ta chọn $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;1;0 \right)$

 Vậy phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( 1;1;0 \right)$và $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;1;0 \right)$là:


Bài 2: Trong không gian Oxyz, cho điểm $A\left( 1;-1;1 \right)$ và hai đường thẳng $\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-3}{-1};\Delta ':\frac{x}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z-2}{1}$ . Phương trình đường thẳng đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng $\Delta ;\Delta '$ là:


Bài 1:

Đáp án C

Bài 3: Trong không gian Oxyz, cho điểm $A\left( 3;10;1 \right)$ và hai đường thẳng $\Delta :\frac{x-2}{3}=\frac{y+1}{1}=\frac{z+3}{2}$ .và $\Delta ':\frac{x-3}{1}=\frac{y-7}{-2}=\frac{z-1}{-1}$  Phương trình đường thẳng đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng $\Delta ;\Delta '$ là:


Đáp án A

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng d thỏa mãn $d//{{d}_{1}}$ và d cắt ${{d}_{2}};{{d}_{3}}$

Phương pháp giải

 

Cách 1: Gọi $A\in {{d}_{2}};B\in {{d}_{3}}$ ( ta mã hóa tọa độ)

Khi đó phương trình đường thẳng AB chính là phương trình đường thẳng d sao cho:

$AB//{{d}_{1}}$ , nghĩa là: $\overrightarrow{AB}=k\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}}$

Cách 2: Viết phương trình mặt phẳng $\left( P \right)//{{d}_{1}}$ và chứa ${{d}_{2}}$ ta có: $\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}};\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}} \right]$

Viết phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)//{{d}_{1}}$ và chứa ${{d}_{2}}$ có: $\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}};\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{3}}}}} \right]$

Khi đó: $d=\left( P \right)\cap \left( Q \right)$ 

Bài 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d biết d song song với $d':\frac{x-4}{1}=\frac{y-7}{4}=\frac{z-3}{-2}$  đồng thời cắt cả hai đường thẳng  và đường thẳng ${{d}_{2}}:\frac{x}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z-1}{3}$ .

Hướng dẫn giải

Gọi $A\in {{d}_{1}}\Rightarrow A\left( t;-1+2t;t \right)$; $B\in {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( t';1-2t';1+3t' \right)$

Khi đó: $\overrightarrow{AB}\left( t'-t;2-2t'-2t;1+3t'-t \right)$

Do $d//d'$ nên $\overrightarrow{{{u}_{d'}}}$ và $\overrightarrow{AB}$ cùng phương.


Vậy d là phương trình đường thẳng đi qua A và nhận $\overrightarrow{{{u}_{d'}}}$ là VTCP, vậy d có phương trình là:

 ( t là tham số)

Bài 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz đường thẳng $\Delta //{{d}_{1}}$,cắt ${{d}_{2}};{{d}_{3}}$ biết ${{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z+2}{-3}$ Đường thẳng nào sau đây không phải là phương trình đường thẳng ∆

       A.  $\frac{x-1}{-6}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-1}{7}$

     B.     $\frac{x+1}{-6}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z+1}{7}$

          C.    $\frac{x-1}{-6}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-1}{7}$

      D.    $\frac{x-1}{6}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-1}{7}$


A.    $\frac{x+1}{2}=\frac{y+\frac{14}{9}}{1}=\frac{z-\frac{5}{9}}{-3}$

B.     $\frac{x+1}{2}=\frac{y-\frac{5}{9}}{1}=\frac{z+\frac{22}{9}}{-3}$

C.    $\frac{x+3}{-2}=\frac{y+\frac{14}{9}}{-1}=\frac{z-\frac{5}{9}}{3}$

D.    $\frac{x+3}{2}=\frac{y+\frac{14}{9}}{1}=\frac{z-\frac{5}{9}}{-3}$

Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc ${{d}_{1}}$ cắt ${{d}_{2}}$

Phương pháp giải


Cách 1: Viết phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua A và vuông góc với ${{d}_{1}}$

$\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}}$

Tìm $B={{d}_{2}}\cap \left( P \right)$

Khi đó đường thẳng d chính là đường thẳng AB

Cách 2: Lấy $B\in {{d}_{2}}$, khi đó đường thẳng d chính là đường thẳng AB có $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{AB}$

$\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}}=0$ 


Bài 1: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua .., vuông góc với đường thẳng và cắt đường thẳng ( t là tham số)


Hướng dẫn giải

Giả sử đường thẳng d là đường thẳng cần dựng và cắt ${{d}_{2}}$ tại B, khi đó: $B\left( 2t;1+t;t \right)$ và:

$\overrightarrow{AB}\left( 2t;t;t-1 \right)$. Gọi $\overrightarrow{{{u}_{1}}}\left( -1;1;0 \right)$ là VTCP của đường thẳng ${{d}_{1}}$

Vì $d\bot {{d}_{1}}\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{u}_{1}}}=0\Leftrightarrow t=0\Rightarrow \overrightarrow{AB}\left( 0;0;-1 \right)$

 Vậy phương trình đường thẳng d là ( t là tham số).

Bài 2:Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm $A\left( 1;-1;3 \right)$ và hai đường thẳng ${{d}_{1}}:\frac{x-4}{1}=\frac{y+2}{4}=\frac{z-1}{-2}$

${{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-1}{1}$ . Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng ${{d}_{1}}$ và cắt đường thẳng ${{d}_{2}}$

           A.    $\frac{x-1}{4}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{4}$

        B.     $\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{3}$

        C.      $\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{-1}$

        D.    $\frac{x-1}{-2}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-3}{3}$ .

Đáp án C

 Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng d đi qua A, song song với mặt phẳng $\left( Q \right)$ và cắt $d'$

Phương pháp giải


Cách 1: Lấy $B\in d'$ ( ta mã hóa tọa độ)

Khi đó đường thẳng d chính là đường thẳng AB

$\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=0$

Cách 2: Viết phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ qua điểm A và song song với $\left( Q \right)$

Khi đó: $B=d'\cap \left( P \right)$

Do vậy phương trình đường thẳng d chính là phương trình đường thẳng AB

Bài 1: Cho đường thẳng $d:\frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{3}=\frac{z}{2}$ , mặt phẳng $\left( Q \right):x+y-z+3=0$ và điểm $A\left( 1;2;-1 \right)$ . Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua A cắt d và song song với mặt phẳng $\left( Q \right)$

Hướng dẫn giải

Giả sử ∆ cắt d tại $B\left( 3+t;3+3t;2t \right)$ khi đó: $\overrightarrow{AB}=\left( 2+t;1+3t;2t+1 \right)$

Mặt khác:$AB//\left( Q \right)\Rightarrow 2+t+1+3t-2t-1=0\Leftrightarrow t=-1$

Suy ra $B\left( 2;0;-2 \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}\left( 1;-2;-1 \right)$ do đó: $AB:\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-2}=\frac{z+1}{-1}$

Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$ và cắt hai đường ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$

Phương pháp giải


Lấy $A\in {{d}_{1}};B\in {{d}_{2}}$ ( ta mã hóa tọa độ các điểm)

Khi đó phương trình đường thẳng d chính là phương trình đường thẳng AB.

$\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=0$ 


Bài 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ${{d}_{1}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{2};\,$ ${{d}_{2}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z+1}{2}$ và mặt phẳng $\left( P \right):x-y-2z+3=0$. Viết phương trình đường thẳng d nằm trên mặt phẳng $\left( P \right)$ và cắt hai đường thẳng${{d}_{1}};{{d}_{2}}$

Hướng dẫn giải

Ta có: $A={{d}_{1}}\cap \left( P \right)\Rightarrow A\left( -1+2t;1-t;1+t \right);B={{d}_{2}}\cap \left( P \right)\Rightarrow B\left( 1+t';2+t';-1+2t' \right)$

Mặt khác có: $A\in \left( P \right)\Rightarrow -1+2t-\left( 1-t \right)-2\left( 1+t \right)+3=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow A\left( 1;0;2 \right)$

Tương tự: $B\in \left( P \right)\Rightarrow B\left( 2;3;1 \right)$

Vì A, B thuộc $\left( P \right)$ nên đường thẳng d đi qua A,B và nằm trong $\left( P \right)$

Ta có: $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{AB}=\left( 1;3;-1 \right)$

Vậy phương trình đường thẳng d cần tìm là:


Bài 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng và mặt phẳng $\left( P \right):x-2y+z-2=0$. Viết phương trình đường thẳng d nằm trên mặt phẳng $\left( P \right)$ và cắt hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$


Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$ và vuông góc với d’ cho trước tại giao điểm $I=d'\cap \left( P \right)$

Phương pháp giải



Tìm $I=d'\cap \left( P \right)$

Khi đó: $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d'}}};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]$ 

Bài 1: Trong không gian hệ tọa Oxyz, cho đường thẳng $d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z}{-1}$ và mặt phẳng $\left( P \right):x+2y-3z+4=0$. Viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong (P) sao cho ∆ vuông góc với d tại giao điểm của d với (P).

Hướng dẫn giải

Gọi $A=d\cap \left( P \right)\Rightarrow A\left( -3;1;1 \right);\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}\left( 1;1;-1 \right);\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;2;-3 \right)$

Đường thẳng ∆ đi qua A và có VTCP $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=\left( -1;2;1 \right)$ nên có phương trình $\frac{x+3}{-1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{1}$

Dạng 7: Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.

Phương pháp giải


Cách 1: Ta có: $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]$

Viết phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ chứa ${{d}_{1}}$ $\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{{{u}_{1}}} \right]$

Viết phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)$ chứa ${{d}_{2}}$ $\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right]$

Khi đó: $d=\left( P \right)\cap \left( Q \right)$

Cách 2: Lấy $A\in {{d}_{1}};B\in {{d}_{2}}$ ( ta mã hóa tọa độ)


Bài 1: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{1}$ và đường thẳng ${{\Delta }_{2}}:\frac{x+2}{-4}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{-1}$. Tìm đường vuông góc chung của ${{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}}$

Hướng dẫn giải

${{\Delta }_{1}}$  có VTCP: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}\left( 2;1;1 \right)$

${{\Delta }_{2}}$  có VTCP:  $\overrightarrow{{{u}_{2}}}\left( -4;1;-1 \right)$

 Gọi Δ là đường vuông góc chung.

Giao điểm của Δ với ${{\Delta }_{1}}$  và ${{\Delta }_{2}}$  lần lượt là A,B

Suy ra: Tọa độ của $A\left( 2a-1;a-2;a+1 \right);B\left( -4b-2;b+1;-b-2 \right)$

$\overrightarrow{AB}\left( 2a+4b+1;a-b-3;a+b+3 \right)$

Đường thẳng vuông góc chung sẽ đi qua AB suy ra AB vuông góc với ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$


Giải phương trình ta được $a=1;b=-1$

Suy ra: $A\left( 1;-1;2 \right);B\left( 2;0;-1 \right)$

Phương trình đường vuông góc chung là: 


Bài 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{1}$ và đường thẳng ${{\Delta }_{2}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z}{1}$. Tìm đường vuông góc chung của ${{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}}$

Đáp án: $\frac{x}{1}=\frac{11y-5}{11}=\frac{11z-68}{-33}$ 

Dạng 8:Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$ và cắt hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$

Phương pháp giải

Cách 1: Viết phương trình mặt phẳng $\left( P' \right)$ chứa ${{d}_{1}}\bot \left( P \right)$ $\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{\left( P' \right)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]$

Viết phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)$ chứa ${{d}_{2}}\bot \left( P \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]$

Khi đó: $d=\left( P' \right)\cap \left( Q \right)$

Cách 2:  Lấy $A\in {{d}_{1}};B\in {{d}_{2}}$ mã hóa tọa độ

Khi đó phương trình đường thẳng d cính là phương trình đường thẳng AB

Ta có: $\overrightarrow{AB}=k\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}$ 

Bài 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$ có phương trình lần lượt là: ( t là tham số). Viết phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right):7x+y-4z=0$ và cắt cả hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$.

Hướng dẫn giải

Giả sử $d\cap {{d}_{1}}=A\Rightarrow A\in {{d}_{1}}\Rightarrow A\left( 2t;1-t;t-2 \right)$

Tương tự: $d\cap {{d}_{2}}=B\Rightarrow B\in {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( 2u-1;u+1;3 \right)$

Vì thế: $\overrightarrow{AB}\left( 2u-2t-1;u+t;5-t \right)$ là VTCP của d

Do $d\bot \left( P \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}//\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\left( 7;1;-4 \right)$

Từ đó ta có hệ phương trình: 


Vậy phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( 2;0;-1 \right)$ nên $d:\frac{x-2}{7}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-4}$

Bài 2: Trong không gian với hệ  trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$ có phương trình lần lượt là: ${{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{-1};{{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{-1}=\frac{z+2}{3}$ ( t là tham số). Viết phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right):x+2y-z+1=0$ và cắt cả hai đường thẳng ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$.


Dạng 10: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng ${{d}_{1}}$  và cắt đường thẳng ${{d}_{1}}$

Phương pháp giải

Gọi H là hình chiều vuông góc của A lên ${{d}_{1}}$ do đó ta mã hóa tọa độ H

Do $AH\bot {{d}_{1}}\Leftrightarrow \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{{{u}_{1}}}=0$

Phương trình đường thẳng d chính là phương trình đường thẳng AH

Bài 1: Trong không gian tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( 1;2;-2 \right)$ và vuông góc với đường thẳng 

                                                                                                                                         Hướng dẫn giải

Gọi H là hình chiếu của A lên ${{d}_{1}}$ do đó: $H\left( t;1-t;2t \right)\Rightarrow \overrightarrow{AH}\left( t-1;-t-1;2t+2 \right)$

$\overrightarrow{{{u}_{1}}}\left( 1;-1;2 \right)$ là VTCP của ${{d}_{1}}$

Do $AH\bot {{d}_{1}}\Leftrightarrow \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{{{u}_{1}}}=0\Leftrightarrow 6t+4=0\Rightarrow t=-\frac{3}{2}\Rightarrow \overrightarrow{AH}\left( -\frac{5}{3};-\frac{1}{3};\frac{2}{3} \right)$

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Bài 2: Trong không gian tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( -4;-2;4 \right)$ và vuông góc với đường thẳng ${{d}_{1}}:\frac{x+3}{2}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z+1}{4}$.

        A.      $\frac{x+4}{-4}=\frac{y+2}{-4}=\frac{z-4}{1}$

      B.     $\frac{x+4}{-1}=\frac{y+2}{2}=\frac{z-4}{1}$

         C.     $\frac{x+4}{2}=\frac{y+2}{-2}=\frac{z-4}{-1}$

     D.    $\frac{x+4}{3}=\frac{y+2}{2}=\frac{z-4}{-1}$

Đáp án D

 Dạng 11: Viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu của $d'$  trên mặt phẳng $\overrightarrow{u}$ .

Phương pháp giải

Xác định điểm chung của $d'$  và mặt phẳng $\left( P \right)$

+Nếu $d'\subset \left( P \right)$  thì hình chiếu của $d'$chính là $d'$

+Nếu $d'//\left( P \right)$  thì:

 *Xác định $A\in d'$

*Xác định B là hình chiếu vuông góc của A trên $\left( P \right)$

*d là đường thẳng đi qua B và $//d'$

+Nếu $d'\cap \left( P \right)=M$ thì:

*Xác định $A\in d'$ (A không trùng với M)

*Xác định B là hình chiếu vuông góc của A trên $\left( P \right)$  

*d là đường thẳng đi qua 2 điểm M và B

Bài 1: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu của trên mặt phẳng $\left( P \right):2x-3y+z+1=0$

Hướng dẫn giải

Gọi $M=d'\cap \left( P \right)\Rightarrow M\left( \frac{1}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{2} \right)$

Ta có: $A\left( 2;1;3 \right)\in d'$

Gọi ${{d}_{1}}$ là đường thẳng đi qua A và vuông góc với $\left( P \right)$ nên có phương trình là:

Gọi B là hình chiếu vuông góc của A trên $\left( P \right)\Rightarrow B=\left( P \right)\cap {{d}_{1}}$

Thay (*) và phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta được: $2\left( 2t+2 \right)-3\left( 1-3t \right)+3+t+1=0$

$\Leftrightarrow t=-\frac{5}{14}\Rightarrow B\left( \frac{9}{7};\frac{29}{14};\frac{37}{14} \right)\Rightarrow \overrightarrow{MB}\left( \frac{11}{14};\frac{8}{14};\frac{2}{14} \right)$

Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng đi qua C và nhận $\overrightarrow{u}\left( 11;8;2 \right)$ là VTCP

Vậy phương trình d là: 

Bài 2: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu của $d':\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{1}$  trên mặt phẳng $\left( Oxy \right)$


Dạng 12: Viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng song song ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$  đồng thời d  nằm trong mặt phẳng chứa ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$

Phương pháp giải

- VTCP $\overrightarrow{u}$  của d là VTCP  của ${{d}_{1}}$ hoặc ${{d}_{2}}$ 

- Xác định toạ độ điểm $M\in {{d}_{1}};N\in {{d}_{2}}$   toạ độ trung điểm I của MN  thuộc d.

- Vậy đường thẳng d cần tìm là đường thẳng đi qua I và nhận $\overrightarrow{u}$  là VTCP

Bài 1: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng  ( t là tham số ) và  ${{d}_{2}}:\frac{x-4}{3}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-2}$ . Viết phương trình tham số của đường thẳng d nằm trong mặt phẳng chứa ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$  đồng thời cách đều hai đường thẳng đó.

Hướng dẫn giải

Do ${{d}_{1}}//{{d}_{2}}$  và d cách đều ${{d}_{1}};{{d}_{2}}$ chỉ phương của d là $\overrightarrow{u}\left( 3;1;-2 \right)$

 Lấy $M\left( 2;-3;4 \right)\in {{d}_{1}};N\left( 4;-1;0 \right)\in {{d}_{2}}$ toạ độ trung điểm I của MN là $I\left( 3;-2;2 \right)\in d$

Phương trình tham số của d là  

 










Bài viết gợi ý: