Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch axit và dung dịch Brom
* Lý thuyết:
*PP: 1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mamin + maxit = mmuối
2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào phương trình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi ⇒ tính m
3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
⇒ mMuối = A + B
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng?
Giải
Tổng quát : RN + HCl → RNHCl
nHCl = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối khan = mAmin + 36,5nHCl = 35+ 36,5. 0,3 = 45,95 gam
Ví dụ 2:Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Giải
Có : nCH3NH2 = 0,1 ; n(CH3)2NH = 0,2 mol
nHCl = 0,3 mol
Tổng quát : RN + HCl → RNHCl
⇒ mmuối = mamin + mHCl = 0,1. 31+0,2. 45+ 0,3. 36,5=23,05g
Ví dụ 3:Cho 0,1 mol anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là:
Giải
⇒ nmuối = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 .129,5 = 12,95g
Bài tập vận dụng
Câu 1:Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 7,65 gam.
B. 8,10 gam.
C. 8,55 gam.
D. 8,15 gam.
đáp án
Ta có: nC2H5NH2 = 0,1 mol
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,1 mol → 0,1 mol
⇒ mmuối = 8,15 g
→ Đáp án D
Câu 2:Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 9,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 9,55 gam.
D. 8,10 gam.
đáp án
Ta có: nC3H7NH2 =0,1 mol
C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl
0,1 mol → 0,1 mol
⇒ mmuối =9,55g
→ Đáp án C
Câu 3:Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A.2
B. 3
C. 4
D.5
đáp án
Đặt CT của amin đơn chức là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
⇒ mtăng = mHCl phản ứng = 7,3g ⇒ nHCl = namin = 0,2 mol
⇒ X là C3H7NH2 có 4 CTCT thỏa mãn:
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3 ; CH3CH2NHCH3; CH3NH(CH3)C H3
→ Đáp án C
Câu 4:Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là
A. 0,93 gam
B. 2,79 gam
C. 1,86 gam
D. 3,72 gam
đáp án
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 kết tủa + 3HBr.
⇒ n kết tủa = 0,03 mol.
⇒ nAnilin = n kết tủa = 0,03 mol.
⇒ m = 0,03.93 = 2,79g
→ Đáp án B
Câu 5: Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
A. 164,1ml.
B. 49,23ml.
C 88,61 ml.
D. số khác .
đáp án
→ Đáp án A
Câu 6: Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
A. 2,79 gam
B. 1,86 gam
C. 3,72 gam
D. 0,93 gam
đáp án
→ Đáp án B
Câu 7:Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 9,0.
B. 18,0.
C. 4,5.
D. 13,5.
đáp án
Muối gồm (C2H5NH3)2SO4 (a mol) và C2H5NH3HSO4 (a mol)
nH2SO4 = a + a = 0,2 ⇒ a = 0,1
nC2H5NH2 = 2a + a = 0,3 ⇒ m = 45.0,3 = 13,5g
→ Đáp án D
Câu 8: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 74,25 gam.
B. 49,5 gam.
C. 45,9 gam.
D. 24,75 gam.
đáp án
→ Đáp án B