Khi muốn nhấn mạnh ý, ta có thể dùng một số thể đảo ngữ,bị động hay trạng từ chỉ tần suất,các loại câu tách với what hay if...Ta sẽ dùng đến các cấu trúc nhấn mạnh khi trình bày ý kiến của mình, sự bất đồng quan điểm , hay đưa lời gợi ý mang tính chất mạnh, thể hiện sự bực bội…
Và tùy vào mục đích ,đối tượng muốn nhấn mạnh,ta có thể sử dụng những cấu trúc câu có sẵn để nhấn mạnh ( ví dụ như nhấn mạnh tân ngữ ,chủ ngữ ...)
1. Dùng thể bị động
- Ta dùng thể bị động khi tập trung hay muốn nhấn mạnh đến người hay vật bị hành động trong câu tác động. Thường thì phần nào cần được nhấn mạnh sẽ đứng ở đầu câu. Khi sử dụng thể bị động, chúng ta sẽ nhấn mạnh việc/hành động đã xảy ra với ai/cái gì hơn là người nào hay việc gì đã gây nên việc đó.
Ví dụ:
When I came, my car was being repaired.
Khi tôi đến thì xe hơi của tôi vẫn đang được sửa.
2. Dùng các cấu trúc đảo ngữ
Đảo trật tự các từ bằng cách dùng các cụm giới từ hoặc một số cụm như: at not time, suddenly into, little, seldom, never,… ở đầu câu, theo sau đó sẽ là các từ đã được đảo ngữ.
Ví dụ:
At no time did I say you couldn't come.
Tôi có nói là bạn không thể đến đâu.
Little did I understand what was happening.
Tôi chỉ hiểu sơ sơ về việc đã xảy ra thôi.
Seldom have I felt so alone.
Hiếm khi nào tôi thấy cô đơn lắm.
Lưu ý: Khi trong câu có trợ động từ thì trật tự của câu khi đảo ngữ sẽ là: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính.
3. Dùng một số trạng từ
Dùng những trạng từ như always, forever,… khi cần thể hiện sự khó chịu về hành động của một người khác. Cấu trúc này được xem là một trường hợp đặc biệt vì nó chỉ một thói quen hơn là một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
Martha is always getting into trouble.
Martha lúc nào cũng dính vào rắc rối cả.
Peter is forever asking tricky questions.
Peter luôn hỏi những câu hỏi khó trả lời.
George was always being reprimanded by his teachers.
Georger lúc nào cũng bị thầy cô khiển trách.
Lưu ý: cấu trúc này thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.
4. Dùng câu tách với: It
Những câu được mở đầu bằng It is hay It was thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là một đại từ quan hệ.
Ví dụ:
It was I who received the promotion.
Tôi đã được thăng chức.
It is the awful weather that drives him crazy.
Thời tiết tệ đã làm anh ta nổi điên.
5. Dùng câu tách với: What
Những câu được mở đầu bằng What thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là động từ "to be".
Ví dụ:
What we need is a good long shower.
What he thinks isn't necessarily true.
6. Sử dụng trợ động từ "Do" hoặc "Did"
Thường thì trợ động từ Do và Did không được dùng trong câu khẳng định. Tuy nhiên, để nhấn mạnh điều gì đó thì ta cũng có thể sử dụng trợ động từ này.
Ví dụ:
No, that's not true. John did speak to Mary.
Không, không đúng. John đã nói chuyện với Mary.
I do believe that you should think twice about this situation.
Tôi thật sự tin rằng cậu nên suy nghĩ lại về tình huống đó.
Chú ý: Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc ngược lại với điều mà người khác tin.
MỘT SỐ CẤU TRÚC NHẤN MẠNH CÂU KHÁC THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI TIẾNG ANH:
1. Nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + O (người) + that/whom + S + V |
* It is/was +O (danh từ riêng) + that + S + V |
* It is/was + O(vật)+ that + S + V |
VÍ DỤ:
She gave her husband the whole confidential document
— It was her husband that/whom she gave the whole confidential document
She met Tim at the party
— It was Tim that she met at a party
He sent his friend a letter
— It was his friend that he sent a letter
2.Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…)
* It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O |
VÍ DỤ:
Mydad bought a new bike last Sunday
— It was last Sunday that my dad bought a new bike
I was born in this hospital
— It was in this hospital that I was born
You can kill computer viruses by using this software
— It is by using this software that you can kill computer viruses
My father repaired the bicycle for my brother
— It was for my brother that my father repaired the bicycle
3. Nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + S (người) + who/that + V |
* It is/was + S (vật) + that + V |
VÍ DỤ:
Mr. Tan teaches Literature at my school
— It is Mr Tan who/that teaches Literature at my school
My pet made friends very scared
— It was my pet that made friend very scared
****************************************BÀI TẬP ****************************************
Câu 1:
________ I bought the golden fish.
A. It was from this shop that
B. I was from this shop where
C. It was this shop which
D. It was this shop that
Câu 2:
It was Tom _______ to help us.
A.comes
B.that comes
C.to come
D.who come
Câu 3:
_______ the police had rescued from the fire.
A.The baby
B.The baby that
C.It was the baby whom
D.The baby whom
Câu 4:
________ my parents gave me the fish tank
A.It was on my birthday when
B.It was my birthday on that
C.It was my birthday when
D.It was on my birthday that
Câu 5:
_______ I first met my girlfriend.
A.It was in London that
B.It was in London where
C.It was London that
D.It was in London which
Câu 6:
_________ on the phone.
A.It his mom whom is
B.It was his mom whom is
C.It his mom who is
D.It is his mom who is
Câu 7:
________ a high level of blood cholesterol.
A.It is eegs that contain
B.Those are eggs it contains
C.It is eegs that contains
D.It is eegs contain
Câu 8:
_________ England won the World Cup.
A.It was in 1966 that
B.It was on 1966 that
C.It was in 1966 when
D.It was 1966 in that
Câu 9:
__________ we all look for.
A.That happiness
B.It is happiness that
C.Happiness is that
D.Happiness it is
Câu 10:
____________ me how to play the drum
A.It was my uncle who taught
B.My uncle who taught
C.It was my uncle taught
D.It is my uncle teaching
Key:
1 | B |
2 | D |
3 | C |
4 | A |
5 | B |
6 | D |
7 | A |
8 | C |
9 | B |
10 | A |