DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TÍNH TỪ
-able : Thường được ghép nối với các động từ, diễn tả khả năng có thể.
Ex: drinkable (có thể uống được), enjoyable (có thể làm mọi người thấy thích, thú vị)
-ful : Diễn tả đối tượng nổi bật do nhân tố nào
Ex: helpful (hữu dụng), cheerful (vui vẻ), skillful (nhiều kinh nghiệm), hopeful (đầy hi vọng)
-al : Diễn tả đối tượng có hình mẫu, đặc điểm, dạng giống với gì, liên quan tới gì
Ex: national (thuộc về quốc gia – liên quan tới nation – quốc gia), herbal (liên quan đến herb – thảo dược)
-ical : Diễn tả đối tượng có hình mẫu, đặc điểm, dạng giống với gì, liên quan tới gì
Ex: psychological (liên quan đến tâm lí), medical (y khoa, liên quan tới thuốc – medicine), musical (liên quan tới âm nhạc, dưới dạng nhạc – music)
-esque : Diễn tả sự gợi giống cái gì về phong cách, dáng vẻ
Ex: picturesque (rất đẹp, gợi nhớ picture – bức tranh)
-ous : Được đặc trưng bởi yếu tố nào
Ex: dangerous (nguy hiểm), marvelous (tuyệt vời)
-ive : – Thêm vào sau động từ để tính từ cho thấy khả năng tạo ra hoạt động được nhắc đến trong động từ đó, Chỉ đối tượng mang đặc điểm của cái gì
Ex: imaginative (có trí tưởng tượng), attentive (chú ý), descriptive (có tính miêu tả), informative (giàu thông tin), active (chủ động), creative (có tính sáng tạo)
-ish : – Có tính chất đặc điểm của cái gì, mang nghĩa “hơi hơi” khi ghép với màu sắc
Ex: childish (trẻ con, mang đặc điểm của trẻ con – child), sheepish (ngây thơ, mang đặc điểm của loài cừu – sheep), whitish (hơi trắng), yellowish (hơi vàng)
-less : Thường ghép với tính từ, mang nghĩa không có
Ex: speechless (câm lặng, không có lời nào), homeless (vô gia cư, không có nhà để ở), tasteless (nhạt nhẽo không mùi vị)