Unit 6: An Excursion

 

   A. Vocabulary:
 

  1. lotus (n) ['loutəs] hoa sen
    Eg: Thien Mu Pagoda was built in 1049, in the shape of a lotus.

     
  2. picturesque (a) [,pikt∫ə'resk] đẹp như tranh vẽ
    Eg: The countryside in this region is very picturesque.

 

  1. wonder (n) ['wʌndə] kỳ quan
    Eg: wonders of the world

     
  2. altitude (n) ['æltitju:d] độ cao
    Eg: We are currently flying at an altitude of 15,000 metres.

     
  3. cursion (n) [ks'kəi:∫n] chuyến tham quan
    Eg : Next week we're going on an excursion.

     
  4. pine (n) [pain] cây thông
    Eg: I love the smell of pine trees.

     
  5. waterfall (n) ['wɔ:təfɔ:l] thác nước
    Eg: This tour takes in the area's best-known natural features, including the Gullfoss waterfall.

     
  6. forest (n) ['fɔrist] rừng
    Eg: The children got lost in the forest.

     
  7. valley of love ['væli]: thung lũng tình yêu
  8.  occasion (n) [ə'keiʒn] dịp
    Eg: This meeting provides an occasion (= a suitable time) to discuss the issues facing our school.

     
  9.  cave (n) [keiv] động
    Eg: It was very dark and cold inside the cave.

     
  10.  formation (n) [fɔ:'mei∫n] hình thành, kiến tạo
    Eg: His company has made excellent progress since its formation three years ago.

     
  11.  besides (adv) [bi'saidz] bên cạnh đó, với lại
    Eg: She won't mind if you're late - besides, it's hardly your fault.

     
  12.  instead (adv) [in'sted] thay vào đó
    Eg: There's no coffee - would you like a cup of tea instead?

     
  13.  sunshine (n) ['sʌn∫ain] ánh nắng (mặt trời)
    Eg: The children were out playing in the sunshine.

     
  14.  persuade (v) [pə'sweid] thuyết phục
    Eg: If she doesn't want to go, nothing you can say will persuade her.

     
  15.  destination (n) [,desti'nei∫n] điểm đến
    Eg: UK The Caribbean is a popular holiday destination.

     
  16.  anxious (a) ['æηk∫əs] nôn nóng
    Eg: I saw my sister's anxious face at the window.

     
  17.  boat [bout] trip: chuyến đi bằng tàu thủy
    Eg: Are you travelling by boat or by air?

     
  18.  sundeck (n) ['sʌndek] boong tàu
    Eg: All ships have nonsmoking interiors with a smoking area available on the sun deck.

     
  19.  get sunburnt ['sʌnbə:nt]: bị cháy nắng
    Eg: When you go out in the hot sun, you should always put sunscreen on your skin to avoid getting sunburned.

     
  20.  car-sickness (n) [kɑ:,'siknis] say xe
    Eg: Car-sickness is feeling that you want to vomit because of the movement of a car.

     
  21.  refreshments (n) [ri'fre∫mənts] bữa ăn nhẹ và đồ uống
    Eg: He stopped at a bar for a little refreshment.

     
  22.  occupied (a) ['ɒkjʊpaied] đã có người (sử dụng)
    Eg: The bathroom at the back of the plane was occupied, so I waited.

     
  23.  stream (n) [stri:m] dòng suối
    Eg: This little stream can become a deluge when it rains heavily.

     
  24.  sacred (a) ['seikrid] thiêng liêng
    Eg: This area is sacred to the Apaches.

     
  25.  surface (n) ['sə:fis] bề mặt
    Eg: Tropical rain forests used to cover ten percent of the earth's surface.

     
  26.  associated (a) [ə'sou∫iit] kết hợp
    Eg: She was prepared to take on the job, with all its associated risks.

     
  27.  impressive (a) [im'presiv] hùng vĩ, gợi cảm
    Eg: There are some very impressive buildings in the town.

     
  28.  Botanical [bə'tænikəl] garden: Vườn Bách Thảo
  29.  glorious (a) ['glɔ:riəs] rực rỡ
    Eg: Your roses are glorious!

     
  30.  merrily (adv) ['merili] say sưa
    Eg: Her eyes sparkled merrily.

     
  31.  spacious (a) ['spei∫əs] rỗng rãi
    Eg: A spacious house is comfortable.

     
  32.  grassland (n) ['gra:slænd] bãi cỏ
    Eg: Conservation groups are restoring grasslands in the Midwest.

     
  33.  left-overs (n) ['left'ouvəz] những thứ còn thừa lại
    Eg: some leftover chicken from last night's meal

     
  34.  peaceful (a) ['pi:sfl] yên tĩnh
    Eg: She hoped the different ethnic groups in the area could live together in peaceful co-existence.

     
  35.  assemble (v) [ə'sembl] tập hợp lại
    Eg: We assembled in the meeting room after lunch.

     
  36.  confirmation (n) [,kɔnfə'mei∫n] xác nhận
    Eg: We will send you written confirmation of our offer shortly.


    B. Structures and phrases :
  37.  in the shape [∫eip] of: có hình dáng
    Eg: A God in the shape of a swan

     
  38. come to an end: kết thúc
    Eg: Another game of chess had come to an end

     
  39. have a day off [ɔ:f]: có một ngày nghỉ
    Eg: Asking for permission to have a day off

     
  40. stay the night away from home: ở xa nhà một đêm
    Eg: They may not want to let me stay the night away from home

     
  41. prefer (v) [pri'fə:(r)] sth to sth else: thích một điều gì hơn một điều gì khác.
    Eg: I prefer football to swimming.

     
  42. by one's self : một mình
    Eg: I go to school by myself

     
  43. suitable (a) ['su:təbl] for sb: phù hợp với ai đó
    Eg: clothes suitable for cold weather

     
  44. bring (v) along [ə'lɔη]: mang theo, rủ
    Eg: Come to the party and bring some friends along

     
  45.  pack (v) [pæk] up: gói ghém
    Eg: I'm about to pack up my things and go home.


    C. Grammar:
    Thì hiện tại tiếp diễn
    (PRESENT CONTINOUS TENSE)

 

I - CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 

1. Khẳng định:
 

S + am/ is/ are + V-ing
 

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ "TO BE" và "V-ing". Với tùy từng chủ ngữ mà động từ "to be" có cách chia khác nhau.


2. Phủ định:
 

S + am/ is/ are + not + V-ing
 

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn't

- are not = aren't
 

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn't working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren't watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be" rồi cộng động từ đuôi "–ing".
 

3. Câu hỏi:
 

-Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
 

-Yes, I + am.
  Yes, he/ she/ it + is.
  Yes, we/ you/ they + are.

 

 -No, I + am not.
   No, he/ she/ it + isn't.
   No, we/ you/ they + aren't.

 

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.
 

Ví dụ:

- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn't.

II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
 

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
 

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
 

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, "làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
 

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
 

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
 

Ta thấy "always" là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: "She always goes to school at 6.30 am." (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

 

III - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
 

+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o'lock)
 

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)
 

Ví dụ:

- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

 

IV - QUY TẮC THÊM "- ING" SAU ĐỘNG TỪ.
 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
 

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":

- Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".
 

Ví dụ: write – writing
           type – typing
           come – coming

 

- Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".
 

Ví dụ: stop – stopping
           get – getting
           put – putting

 

- CHÚ Ý:

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning
travel – travelling

prefer – preferring
permit – permitting

 

3. Với động từ tận cùng là "ie"

- Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".

Ví dụ: lie – lying die – dying

 

  1. Exercise:

    Ex1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

     

1. Look! The car (go) so fast.

2. Listen! Someone (cry) in the next room.

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) to pass the examination.

5. It's 12 o'clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) so loudly.

7. I (not stay) at home at the moment.

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) to New York.

10. He (not work) in his office now.


Ex2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ mother/ clean/ floor/.

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .


KEY:

Ex1:
1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

- is going
(Giải thích: Ta thấy "Look!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "the car" là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với "it") nên ta sử dụng "is + going")

 

2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)

- is crying
(Giải thích: Ta thấy "Listen!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "someone" (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng "is + crying")

 

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

- Is your brother sitting
(Giải thích: Ta thấy "at present" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là "your brother" (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với "he") nên ta sử dụng "to be" là "is" đứng trước chủ ngữ. Động từ "sit" nhân đôi phụ âm "t" rồi cộng "-ing".)

 

4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)

- are trying
(Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là "they" ta sử dụng "to be" là "are + trying".)

 

5. It's 12 o'clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)

- are cooking
(Giải thích: Ta thấy "it's 12 o'clock" là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. "Chủ ngữ "my parents" là số nhiều nên ta sử dụng "to be" là "are + cooking".)

 

6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.)

- are talking
(Giải thích: Ta thấy "Keep silent!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "you" nên ta sử dụng "are + talking")

 

7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)

- am not staying
(Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là "I" nên ta sử dụng "to be" là "am + not + staying.)

 

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)

- is lying
(Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là "she" nên ta sử dụng "to be" là "is + lying").

 

9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)

- are travelling
(Giải thích: Ta thấy "at present" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là "they" nên ta sử dụng "to be" là "are + travelling)

 

10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)

- isn't working
(Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là "he" nên ta sử dụng "to be" là "is + working".)

 

Ex2:

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
 

2. My/ mother/ clean/ floor/.

- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
 

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
 

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

- They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
 

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

- My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)

 

 

 

Bài viết gợi ý: