UNIT 7: THE MASS MEDIA

 

   A. TỪ VỰNG

  • Từ vựng cơ bản

Aurally (adv): bằng thính giác, bằng tai

/ˈɔːrəli/

We remember many things visually and aurally.

Chúng ta nhớ nhiều vật bằng thị giác và thính giác.

Cartoon (n): hoạt hình

/kɑ:'tu:n/

She’s the creator of a famous cartoon series.

Cô ấy là tác giả của một seri phim hoạt hình nổi tiếng.

Comedy (n): hài kịch

/'kɔmidi/

His novel is described as a “romantic comedy”.

Tiểu thuyết của anh ấy được miêu tả là hài kịch lãng mạn.

Documentary (n): phim tài liệu

/'dɔkju'mentəri/

This documentary was a misrepresentation of the truth and bore little resemblance to actual events.

Bộ phim tài liệu này là một sự xuyên tạc sự thật và chỉ mang một ít sự giống nhau với sự kiện thực tế.

Feature (n): đặc điểm, đặc trưng

/'fi:tʃə/

The unique feature of these rock shelters was that they were dry.

Đặc điểm khác biệt của những hầm đá này là chúng khô ráo.

Internet (n): mạng máy tính toàn cầu

/ˈɪntənet/

 

If you have access to the internet, you can order online many things.

Nếu bạn có kết nối với internet, bạn có thể đặt mua trực tuyến rất nhiều thứ.

Mass media (n): thông tin đại chúng

/mæs 'mi:djəm/

Government use mass media to alert the public about risks.

Chính phủ sử dụng phương tiện thông tin đại chúng để cảnh báo cộng đồng về những hiểm hoạ

 

Orally (adv): bằng lời nói

/'ɔ:rəli/

We particularly concentrate on oral fluency.

Chúng tôi tập trung tỉ mỉ vào việc phát âm trôi trảy.

Passive (adj): bị động, thụ động

/'pæsiv/

In the passive sentence, the subject is the person or thing affected by the action of the verb.

Trong câu bị động, chủ ngữ là người hay vật bị tác động bởi hành động của động từ.

Quiz show (n): chương trình đố vui

/kwiz ʃou/

There are so many inane TV quiz shows.

Có nhiều chương trình đối vui ngớ ngẩn trên TV.

Visual (adv): bằng thị giác, bằng mắt

/'vizjuəl/

The players had to rely on visual and aural cues.

Những người chơi phải dựa vào những gợi ý có thể thấy được và nghe được.

Weather forecast (n): dự báo thời tiết

/'weθə fɔ:'kɑ:st/

Have you heard today’s weather forecast?

Bạn đã nghe dự báo thời tiết hôm nay chưa?

 

Wildlife (n): sinh vật hoang dã

/ˈwaɪld.laɪf/

 

At the museum, there was a diorama of local wildlife.

Ở bảo tàng có một bức tranh tầm sâu về sinh vật hoang dã ở địa phương.

 

  • Từ vựng bổ sung
  • Punishment (n) /'pʌniʃmənt/: sự trừng phạt
  • Headline (n) /'hedlain/: đầu đề, dòng đầu
  • Portrait (n) /'pɔ:trit/: chân dung
  • Deep (adj) /di:p/: đắm mình vào, sâu
  • Drama (n) /'drɑ:mə/: kịch, việc có kính kịch
  • Theatre (n) /'θiətə/: nhà hát kịch
  • Fact (n) /fækt/: sự việc, sự thật
  • Drawing (n) /'drɔ:iɳ/: bản vẽ, bức vẽ
  • Memorable (adj) /'memərəbl/: đáng nhớ
  • Entertain (v) /,entə'tein/: giả trí, tiêu khiển
  • Popularity (n) /,pɔpju'læriti/: tính phổ biến
  • Aware of /ə'weə ɔv/: nhận thức thấy
  • Responsibility (n) /ris,pɔnsə'biliti/: trách nhiệm
  • Encourage (v) /in'kʌridʤ/: khuyến khích, động viên
  • Timetable (n) /ˈtaɪmˌteɪ.bəl/: thời gian biểu, lịch trình
  • Quarrel with /'kwɔrə wɪð/: cãi nhau

 

   B. NGỮ PHÁP

      I. In spite of

  • In spite of nghĩa là mặc dù
  • Được sử dụng như là giới từ, thể hiện sự tương phản
  • Theo sau In spite of là một danh từ, đại từ, động từ V-ing
  • In spite of có thể đi với the fact that tạo thành cụm: in spite of the fact that (mặc dù thực tế rằng)
  • In spite of tương đương với despite

                         VD: - In spite of what we said yesterday, we’re still friend. (what là đại từ, sau in spite of là một đại từ) (mặc cho những gì chúng ta đã nói hôm qua, chúng ta vẫn là bạn bè)

- He likes ice-cream in spite of having sensitive teeth. (Anh ấy thích ăn kem mặc dù răng của anh ấy nhạy cảm.)

- We arrived there in time in spite of the rain. (Chúng tôi đã đến đó kịp giờ mặc dù trời mưa).

      II. Because of

  • Because of nghĩa là “bởi vì”
  • Because of đứng trước một danh từ, cụm danh từ trong khi because đứng trước một mệnh đề.

  VD: - I cannot go out because of the rain. (Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời mưa)

         - I couldn’t pass the HUST entrance exam because of my laziness. (Tôi không thể đậu kì kiểm tra đầu vào của trường HUST bởi vì sự lười biếng của tôi).

TIPS: Dạng bài tập phần này không khó, chỉ cần lưu ý theo sau in spite of, because of là gì (một danh từ, dụm danh từ, đại từ,...) và hiểu được ý nghĩa của câu => từ đó chọn từ cho phù hợp.

 

   C. BÀI TẬP  

Hoàn thành câu, sử dụng in spite of hoặc because of.

  1. We went to the supermarket _____ the heavy rain.

  2. She passed the test ____ having a bad teacher.

  3. “We’ve got into trouble _____ you” – Nani angrily said to me.

  4. We managed to do it ____ the fact that others said we couldn’t.

  5. Hieu enjoyed the party ___ having a headache.

  6. We hurried came into the house ____ the incoming snow storm.

  7. Many people became jobless ____ the economic crisis.

  8. ____ being tired, I try to finish the project because tomorrow is deadline.

  9. The foreigner couldn’t understand me ____ my bad pronunciation.

  10. I was late for school ____ the heavy traffic.

 

 

 

 

ĐÁP ÁN:

  1. In spite of

The heavy rain là một cụm danh từ, dịch nghĩa: “Chúng tôi đi đến siêu thị mặc dù/bởi vì trời mưa” => chọn in spite of

  1. In spite of

Cô ấy vẫn qua được bài kiểm tra mặc dù có một giáo viên dở tệ.

  1. Because of

“Chúng ta gặp rắc rối là bạn”- Nani giận dữ nói với tôi.

  1. In spite of

Chúng tôi đã xoay xở và làm được mặc dù thực tế là có nhiều người khác nói rằng chúng tôi không thể nào làm được.

  1. In spite of

Hiếu tận hưởng bữa tiệc mặc cho cơn đau đầu.

  1. Because of

Chúng tôi vội vã vào nhà bởi vì cơn bảo tuyết đang đến.

  1. Because of

Nhiều người trở nên thất nghiệp tại vì cuộc khủng hoảng kinh tế.

  1. In spite of

Mặc dù đang mệt, tôi vẫn cố hoàn thành dự án vì ngày mai là hạn chót.

  1. Because of

Người nước ngoài không thể hiểu được tôi bởi vì tôi phát âm tệ.

  1. Because of

Tôi bị trễ học do kẹt xe.

Bài viết gợi ý: