UNIT 10: CONSERVATION
A. Từ vựng
Variety /vəˈraɪə.ti/ (n) sự đa dạng |
|
Eliminate /iˈlɪm.ɪ.neɪt/ (v) loại trừ He was eliminated in the third round of the competition. |
|
Destruction /dɪˈstrʌk.ʃən/ (n) sự phá huỷ The destruction of the rain forests is an ecological disaster. |
|
Constant /ˈkɒn.stənt/ (adj) không ngớt, bất biến |
|
Supply /səˈplaɪ/ (n) nguồn cung cấp (v) cung cấp |
|
Hydroelectric /ˌhaɪ.drəʊ.ɪˈlek.trɪk/ (adj) thuỷ điện |
|
Dam /dæm/ (n) cái đập
That new dam collapsed last night. |
|
Circulation /ˌsɜː.kjəˈleɪ.ʃən/ (n) sự lưu thông
|
|
Conserve /kənˈsɜːv/ (v) bảo tồn The nationalists are very eager to conserve their customs and language. |
|
Rapid /ˈræp.ɪd/ (adj) nhanh chóng His response to the accusation was rapid. |
|
Frequent /ˈfriː.kwənt/ (adj) thường xuyên The most frequent cause of death is heart disease. |
|
Worsen /ˈwɜː.sən/ (v) làm tệ đi, xấu đi |
|
Defence /dɪˈfens/ (n) sự phòng thủ, biện hộ A good diet helps build the body's natural defences. |
|
Imprison /ɪmˈprɪz.ən/ (v) tống tù The bad guys at the grocery store were imprisoned. If found guilty, he could be imprisoned for ten years. |
|
Awful /ˈɔː.fəl/ (adj) tồi tệ He suffered awful injuries in the crash. |
|
B. Ngữ pháp:
CÂU BỊ ĐỘNG
1. Định nghĩa:
- Câu bị động là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh, là một phần kiến thức quan trọng thường xuyên được kiểm tra trong các kỳ thi tiếng Anh.
- Câu bị động (passive voice) – được sử dụng để nhấn mạnh vào tân ngữ và hành động được thực hiện thay vì nhấn mạnh vào chủ ngữ.
Ví dụ:
+ The rat is eaten by the cat
(Con chuột bị con mèo ăn mất)
+ I was given a car on my 18 birthday.
(Tôi được tặng một chiếc xe vào ngày sinh nhật thứ 18)
2. Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Ví dụ:
+ A letter was written yesterday by Lana
(Một lá thư được viết vào tối qua bởi Lana)
Ở đây, chủ ngữ là “a letter”, dạng của động từ to be là “was”, động từ ở dạng P2 là “written”
3. Chuyển từ câu chủ động sang bị động:
- Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ:
+ Active: The boys bullied him.
-> Passive: He was bullied by the boys.
Ở đây, chủ ngữ ở câu chủ động (active) là “the boys” chuyển sang làm tân ngữ trong câu bị động (passive) và tân ngữ ở active, “him”, chuyển thành chủ ngữ ở passive. Động từ được đổi thành dạng của to-be + P2.
- Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
- Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
+ Active: My dad gave me a car on my 18th birthday.
(Bố tặng tôi 1 chiếc xe hơi vào sinh nhật 18 tuổi của tôi)
-> Passive:
A car was given to me by my dad.
(Một chiếc xe hơi được tặng cho tôi vào dịp sinh nhật 18 tuổi của tôi bởi bố tôi)
I was given a car on my 18th birthday by my dad.
(Tôi được bố tặng 1 chiếc xe hơi vào dịp sinh nhật 18 tuổi)
- Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ đi được.
Ví dụ:
+ Active: They asked me to do this.
(Họ yêu cầu tôi làm cái này)
-> Passive: I was asked to do this.
- Câu chủ động ở thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Tense |
Active |
Passive |
Simple Present |
S + V-s/es + O |
S + is/am/are + P2 + by O |
Present Continuous |
S + V-ing + O |
S + is/am/are + being + P2 + by O |
Present Perfect |
S + have/has + P2 + O |
S + have/has + been + P2 + by O |
Simple past |
S + V-ed + O |
S + was/were + P2 + by O |
Past Perfect |
S + had + P2 + O |
S + had + been + P2 + by O |
Past Continuous |
S + was/were +V-ing+O |
S + was/were + being + P2+ by O |
Simple Future |
S + will/shall + V + O |
S + will/shall + be + V + by O |
Future Perfect |
S + will/shall + have + P2 + O |
S + will/shall + have + been + P2 + by O |
Be going to |
S + is/am/are + going + to + V + O |
S + is/am/are + going + to + be + P2 + by O |
Modal verbs |
S + modal verb + V + O S + modal verb + have + P2 + O |
S + modal verb + be + P2 + by O S + modal verb + have + been + P2 + by O |
- Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Ví dụ:
+ My leg hurts.
(Cái chân tôi đau)
+ She died 3 years ago.
(Cô ta chết 3 năm về trước)
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
Ví dụ:
+ The US takes charge of the war in Vietnam
(Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm về chiến tranh ở Việt Nam)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
Ví dụ:
+ The bird was shot with the gun.
(Con chim bị bắn bởi súng)
+ The bird was shot by the hunter.
(Con chim bị bắn bởi người thợ săn)
- Câu bị động cầu khiến: Động từ cầu khiến/khởi phát: có nghĩa là ai đó làm một việc gì cho chúng ta. Có thể là do việc đó khó, không thể làm được hay đơn giản là chúng ta không muốn làm việc đó. Câu bị động cầu khiến có cấu trúc:
Have/get + something + P2 (+ by O)
Ví dụ:
+ Liz has/ got her rooftop repaired yesterday (by her neighbor)
- Have – get – make :
Have + somebody + V(bare infinitive)
Get + somebody + to V(bare infinitive)
Make + somebody + V(bare infinitive)
C. Bài tập luyện tập:
1. A. wicked B. watched C. stopped D. cooked
2. A. head B. bread C. clean D. lead
Choose the word that is stressed differently from the rest:
3. A. familiar B. impatient C. uncertain D. arrogant
4. A. disappear B. arrangement C. opponent D. contractual
Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:
5. There you are: the person I was looking for.
A. utter B. correct C. outset D. very
6. Where have you been? You to be here half an hour ago.
A. were supposed B. supposed C. suppose D. supposes
7. Her outgoing character contrast with that of her sister.
A. sharply B. thoroughly C. fully D. really
8. The proposal by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
A. which suggested B. suggesting C. be suggested D. suggested
9. This old car needs .
A. repaired B. being repaired C. repairing D. to repair
10. Lisa has her neighbor the technical error in her laptop.
A. fixed B. fixing C. fix D. to fix
11. He won’t let you do that silly thing again.
A. You will not be let to do that silly thing again.
B. You aren’t let do that silly thing again.
C. You will be punished if you do that silly thing again.
D. You will not be allowed to do that silly thing again.
12. The children were punished by their parents because they broke the vase.
A.The children broke the vase and punished their parents.
B.The children’s parents punished them because they broke the vase.
C.The children’s vase was broken and they get punished.
D.The children get punished and their parents broke the vase.
13. have made communication faster and easier through the use of email and the Internet is widely recognized.
A. It is that computers.
B. That computers.
C. Computers that.
D. That it’s computers.
14. People don’t make the children work hard.
A. Chidren aren’t made work hard.
B. Children aren’t made to work hard.
C. Children aren’t made working hard.
D. Children aren’t been made to work hard.
15. "Are we about to have dinner?".
"Yes, it _____ in the dinning room".
A. is serving B. serves C. is being served D. served
Đáp án
1. A. wicked -ed phát âm là /id/, còn lại phát âm là /t/
2. C. clean -ea phát âm là /i/, còn lại là /e/
3. D. arrogant trọng âm ở âm thứ 1, còn lại rơi vào âm thứ 2
4. A. disappear trọng âm ở âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2
5. D. very “the very person” có thể được dịch là đúng người
6. A. were supposed “to be supposed to do st” đáng lẽ phải làm gì
7. A. sharply contrast sharply có thể được dịch là đối ngược hoàn toàn
8. D. suggested rút gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở dạng bị động
9. C. repairing “need + V-ing” là dạng bị động của need
10. C. fix “have sb do st”
11. D “to be allowed to do st” được phép làm gì
12. B viết lại câu từ dạng bị động sang chủ động
13. B mệnh đề danh từ
14. A “make sb do st” khiến ai làm gì
15. C câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
D. Tips:
- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm
- Nắm chắc cách dùng câu bị động
- Nắm chắc cách dùng câu bị động cầu khiến
- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.
~Chúc các bạn học tốt~