Tất tần tật về từ loại

I. Danh từ (Nouns)

Danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)

- Thường đứng đầu câu:

Ex: English is the subject I like best. ( Tiếng Anh là môn học mà tôi thích nhất.)

           N

-Đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian:

Ex: Yesterday, Lan went home at midnight. ( Hôm qua Lan về nhà vào nửa đêm.)

                           N

2. Sau tính từ

-Tính từ sở hữu: my, your, our, their, his, her, its.

Ex1: That is my pen. ( Đó là chiếc bút của tôi.)

                    Adj   N

Ex2: They will sold their house. ( Họ sẽ bán ngôi nhà của họ.)

                                  Adj    N

-Tính từ thường: beautiful, good, small, big,….

Ex1: She is a good teacher. ( Cô ấy là một giáo viên giỏi.)

                        Adj     N

Ex2: We live in a big house. ( Chúng tôi sống trong một căn nhà to.)

                            Adj    N

 

3. Làm tân ngữ, sau động từ

Ex1: I like English. ( Tôi thích Tiếng Anh.)

                      N

Ex2: We are students. ( Chúng tôi là học sinh.)

                         N

4. Sau “enough”

Ex1: I don’t enough time to finish the test.

                                   N

Ex2: He didn’t have enough money to buy that car.

                                                  N

5. Sau các mạo từ : a, an, the  (Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)

Ex: This book is an interesting book.

                                   Adj           N

6. Sau các đại từ chỉ định: this, that, these, those

Ex: This boy is my son. ( Cậu bé này là con trai tôi.)

                  N

7. Sau các lượng từ: each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,....

8. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......

Ex: Mary is good at literature. ( Mary học tốt môn văn học.)

                                     N     

II. Tính từ (Adjectives)

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

1. Trước danh từ: Adj + N

Ex: Son Tung MTP is a famous singer. ( Sơn Tùng MTP là ca sĩ nổi tiếng.)

                                          Adj       N

2. Sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj

Ex1: She is beautiful

             Tobe   Adj

Ex2: Tom seems tired now.

                             Adj

Chú ý: Cấu trúc keep/make + O + adj

Ex: He makes me angry. ( Anh ta khiến tôi tức giận.)

                        O    adj

3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...

Ex: He is too short to play basketball. ( Cậu ta quá thấp để chơi bóng rổ.)

                       Adj

4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...

Ex: She is tall enough to play volleyball. ( Cô ấy đủ cao để chơi bóng chuyền.)

                 Adj

5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that

Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home. ( Thời tiết xấu đến nỗi mà chúng tôi quyết định ở nhà.)

6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)

Ex1: Meat is more expensive than fish.

Ex2: Mike is the most intelligent student in my class

7. Tính từ trong câu cảm thán:

How +adj + S + V

What + (a/an) + adj + N

III. Trạng từ (Adverbs)

Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)

Ex: They often get up at 6am.

                 Adv

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

Ex: I have recently finished my homework.

        TĐT     adv          V

3. Sau động từ tobe/seem/look... và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj

Ex: She is very nice.

                 Adv   adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

Ex: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that

Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.

Ex1: Last summer , I came back my home country

Ex2: My parents had gone to bed when I got home.

IV. Động từ (Verbs)

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).

Ex1: My family has five people.

           S            V

Ex2: I believe her because she always tells the truth.

        S     V                           S                V

Chú ý: Khi dùng động từ nhớ chia thì cho đúng.

Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập

I. Danh từ (nouns)

Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness,…

II. Tính từ (adjective)

Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing

Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring

III. Trạng từ (adverbs)

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ

Adj =>Adv:

good => well

late => late/lately

ill => ill

fast => fast

Bài viết gợi ý: