DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

PART 2 – NG.M.N Loga.vn.

 

 MỘT SỐ LƯU Ý LÍ THUYẾT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH XÁC SUẤT

- Giao tử hoán vị có tỉ lệ =  

- Một tế bào sinh tinh có kiểu gen  có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

- Khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con được tính | theo công thức: Kiểu hình đồng hợp lặn

- Khi bài toán yêu cầu tính xác suất của loại cá thể mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn thì phải liệt kê tất cả các kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn, sau đó cộng lại.

 

  1. Xác suất về giao tử

 

Ví Dụ: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một

cơ thể có kiểu gen 2 tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong các loại giao tử được sinh ra đều tham gia thụ tinh với khả năng như nhau. Nếu chỉ có 1 giao tử được thụ tinh thì xác suất để giao tử mang gen Ab được thụ tinh là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

- Khoảng cách giữa hai gen A và B = 30cM, có nghĩa là tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 30% = 0,3.

- Tần số hoán vị 30% thì giao tử Ab là giao tử hoán vị nên có tỉ lệ = 0.3/2 =0,15.

- Trong điều kiện tỉ lệ thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau thì xác suất thụ tinh của giao tử phụ thuộc vào tỉ lệ của loại giao tử đó. Nếu loại giao tử nào có tỉ lệ càng cao thì xác suất thụ tinh càng cao.

- Giao tử Ab có tỉ lệ = 0,15 nên xác suất thụ tinh của giao tử loại này là 0,15.

2. Xác suất về tỉ lệ kiểu hình

 

Cách giải: Khỉ bài toán yêu cầu tính xác suất về một kiểu hình nào đó thì cần phải tiến hành theo 2 bước,

Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lại để tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cân tỉnh xác suất, - Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

Ví Dụ: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen cả bố và mẹ với tần số 40%. Tiến hành phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình A-bbdd là bao nhiêu?

 

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Xác định tỉ lệ của kiểu hình A-bbdd.

Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết

+ Kiểu hình A-bbdd có tỉ lệ = (A-).(bbdd).

Ở đây có 2 nhóm liên kết, nhóm liên kết thứ nhất là Aa x Aa, nhóm liên kết thứ hai

Ở nhóm liên kết Aa x Aa 2 đời con có : .

Ở nhóm liên kết  (tần số hoán vị 40%).

 Các nhóm liên kết luôn phân li độc lập với nhau cho nên tỉ lệ của một loại kiểu hình băng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết có trong kiểu hình đó.

 

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình A-bbdd là 4,5%.

 

3.Xác suất về tỉ lệ kiểu gen

 

Ví Dụ: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở

cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa x Aa thu được Fị. Ở F, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng ở F1.

 Như vậy, ở phép lai , loại cá thể thuần chủng về cả 3 cặp gen

bdbd chiếm tỉ lệ = ½ x 0,16 = 0,08.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 0,08 = 8%.

 

 

DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ PHỤ THUỘC GIỚI TÍNH

 

MỘT SỐ LƯU Ý LÝ THUYẾT DÙNG ĐỂ TÍNH XÁC SUẤT

- Trong một phép lại, nếu tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái thì tính trạng liên kết với giới tính và gen nằm trên NST giới tính X (ít khi có trường hợp gen nằm trên Y).

10A

- Khi có liên kết giới tính thì bài toán xác suất được tính tương tự như các quy luật di truyền khác. Chỉ cần chú ý đến giới tính của cá thể cần tính xác suất.

- Khi tính trạng biểu hiện phụ thuộc giới tính thì được tính tương tự như trường hợp di truyền theo quy luật phân li của Menđen, chỉ khác ở chỗ tỉnh tỉ lệ kiểu hình ở đời con là phải căn cứ vào từng giới tính.

 

  1. Các bài tập tính xác suất về kiểu hình.

 

Cách giải: Khi bài toán yêu cầu tính xác suất về một kiểu hình nào đó thì cần phải tiến hành theo 2 bước.

 Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai để tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất .

Ví Dụ: Ở một loài thú, cho biết tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định. Cho con đực mắt trắng lại với con cái mắt đỏ được F1 có 100% cá thể mắt đỏ, Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời F2 có tỉ lệ 2 con cái mắt đỏ, 1 con đực mắt đỏ, 1 con đực mắt trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể mắt đỏ ở F2, xác suất để thu được 2 cả thể cái là bao nhiêu?

 

Hướng dẫn giải:

 

Bước 1: Tìm tỉ lệ cá thể cái trong số các cá thể mắt đỏ ở F2.

- Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ :1 mắt trắng

» Mắt đỏ là tính trạng trội so với mặt trăng

Quy ước: A quy định mắt đỏ; a quy định mắt trắng.

- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình của giới cái là 100% mắt đỏ;

Tỉ lệ kiểu hình ở đực là 50% đỏ : 50% trắng

» Tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên X.

 

 

Ở đời F2: Cá thể mắt đỏ gồm có . Trong đó có 2 cá thể cái và một cá thể đực. Ở cá thể cái chiếm tỉ lệ = 2/3

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể mắt đỏ ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể cái là

 

NOTE: Ở các loài thú, người, ruồi giấm thì con đực có cặp NST giới tính XY; con cái có cặp NST giới tính XX.

- Ở các loài chim thì con đực có cặp NST giới tính XX ; con cái có cặp NST giới tính XY.

2. Các bài tập tính xác suất về kiểu gen

 

Cách giải: Khi bài toán yêu cầu tính xác suất về một kiểu gen nào đó thì cần phải tiến hành theo 2 bước.

Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai để tìm tỉ lệ của loại kiểu gen cần tính xác suất.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.

 

 Ví Dụ: Ở gà, cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Cho gà trống (XX) lông văn lai với gà mái (X) lông đen được F1 gồm 100% gà lông văn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời F2 có tỉ lệ 2 gà trống lông văn, 1 gà mái lông văn, 1 gà mái lông đen. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể gà trống ở F2, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

 

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số các gà trống F2.

- Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 lông vằn :1 lông đen

» Lông vằn là tính trạng trội So với lông đen.

Quy ước: A quy định lông văn; a quy định lông đen,

- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình của gà trống là 100% lông văn; tỉ lệ kiểu hình của gà mái là 50% lông vằn : 50% lông đen

+ Tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Ở gà trống F2, gà thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.

 

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể gà trống ở F2, xác suất để thu được cá thể thuần chủng la 1/2 = 0,5.

 

3. Xác suất đối với bài toán có kiểu hình phụ thuộc giới tính.

Ví Dụ: Ở cu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1. Cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng được F2. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể đực ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể không sừng là bao nhiêu?

 

Hướng dẫn giải:

 

Bước 1: Tìm tỉ lệ của cá thể không sừng trong số các con cái ở F2.

- Cừu cái có sừng có kiểu gen AA, cừu đực không sừng có kiểu gen Aa.

 P. cừu đực không sừng (aa) × AA (cừu cái có sừng)

F1:                                                Аа

- Cho cu cái F1 lai với cừu đực không sừng

Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sng

Aa x aa => Ở đời con có tỉ lệ kiểu gen 1Aa, 1aa.

Vậy ở đời con, cừu đực sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 50% (Aa) có sừng và 50% (aa) không sng.

 

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể đực ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể không sừng là

 

 

Bài viết gợi ý: