GIAO THOA SÓNG
I. Lí thuyết
1. Điều kiện giao thoa
Để giao thoa được , hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp (cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian).
2. Giao thoa với hai nguồn cùng pha:
☼ Giả sử phương trình dao động của hai nguồn là ${{u}_{A}}={{u}_{B}}=a\cos
\left( \omega t \right)$
Phương trình
sóng tại M do sóng từ nguồn A truyền đến là:${{u}_{AM}}=a\cos \left(
\omega t-\frac{2\pi {{d}_{1}}}{\lambda } \right)$ với ${{d}_{1}}=AM$
Phương trình
sóng tại M do sóng từ nguồn B truyền đến là:${{u}_{AM}}=a\cos \left(
\omega t-\frac{2\pi {{d}_{2}}}{\lambda } \right),\,{{d}_{2}}=BM$
☼ Phương trình dao động tổng hợp tại
M:
${{u}_{M}}={{u}_{AM}}+{{u}_{BM}}=a\cos \left(
\omega t-\frac{2\pi {{d}_{1}}}{\lambda } \right)+a\cos \left( \omega
t-\frac{2\pi {{d}_{2}}}{\lambda } \right)=2a\cos \left( \pi
\frac{{{d}_{1}}-{{d}_{2}}}{\lambda } \right)\cos \left( \omega t-\pi
\frac{{{d}_{1}}+{{d}_{2}}}{\lambda } \right)$
♫ Biên độ dao
động tổng hợp tại M: ${{A}_{M}}=\left| 2a\cos \left( \pi
\frac{{{d}_{1}}-{{d}_{2}}}{\lambda } \right) \right|$
♪ Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi:
♪ Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi:
♫ Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, hai
điểm dao động với biên độ:
♪ cực đại gần nhất cách nhau $\frac{\lambda
}{2}$
♪ cực tiểu gần nhất cách nhau $\frac{\lambda
}{2}$
♪ cực đại, cực tiểu gần nhất cách nhau $\frac{\lambda
}{4}$
☼ Số điểm dao động với biên độ cực đại
trên đường thẳng nối hai nguồn:
♪ Số điểm cực đại: $2.\left[ \frac{AB}{\lambda
} \right]+1$ với $\left[ \frac{AB}{\lambda } \right]$ là dãy cực đại tính về một
phía của đường trung trực.
♪ Số điểm cực đại: $2.\left[ \frac{AB}{\lambda
}+0,5 \right]$ với $\left[ \frac{AB}{\lambda }+0,5 \right]$ là dãy cực tiểu
tính về một phía của đường trung trực.
3. Giao thoa với hai nguồn ngược pha:
* Chú ý: Ngược lại với
trường hợp trên:
♪ Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi: $\cos
\left( \pi \frac{{{d}_{1}}-{{d}_{2}}}{\lambda } \right)=0\Leftrightarrow
{{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( k-0,5 \right)\lambda $
♪ Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi: $\cos
\left( \pi \frac{{{d}_{1}}-{{d}_{2}}}{\lambda } \right)=\pm 1\Leftrightarrow
{{d}_{1}}-{{d}_{2}}=k\lambda $
☺ Cần nhớ: hai đỉnh sóng liên tiếp cách nhau $\lambda $, n đỉnh sóng liên tiếp cách nhau $\left( n-1 \right)\lambda $.
II. Ví dụ minh
họa
Ví
dụ 1: Trong một
thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động
cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A,
B những khoảng ${{d}_{1}}=28\,cm$, ${{d}_{2}}=23,5\,cm$, sóng có biên độ cực đại.
Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là:
A. 34 cm/s B. 24 cm/s C. 72 cm/s D. 48 cm/s
Hướng
dẫn:
Dễ thấy M
thuộc dãy cực đại thứ hai nên ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=28-23,5=2\lambda \Rightarrow
\lambda =2,25\,\left( cm \right)$
$v=\lambda
f=72\,\left( cm/s \right)$ $\Rightarrow $ Chọn C
Ví
dụ 2: Trong một
thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn dao động cùng pha có tần
số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường
nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Tìm bước sóng và tốc độ truyền sóng.
A. 4 mm, 200 mm/s B. 2 mm, 100 mm/s
C. 4 mm, 600 mm/s D. 2 mm, 400 mm/s
Hướng
dẫn:
Khoảng cách
hai cực tiểu liên tiếp là $\frac{\lambda }{2}=2\Rightarrow \lambda
=4\,(mm)\Rightarrow v=\lambda f=200\,\left( mm/s \right)$
$\Rightarrow
$ Chọn A
Ví
dụ 3: Trên mặt
nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 46 cm dao động cùng biên độ, cùng pha
theo phương vuông góc với mặt nước. Nếu chỉ xét riêng một nguồn thì sóng do nguồn
ấy phát ra lan truyền trên mặt nước với khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp
là 6 cm. Số điểm trên đoạn AB không dao động là
A. 40 B. 27 C. 30 D. 36
Hướng
dẫn:
3 đỉnh sóng
liên tiếp có 2 bước sóng $2\lambda =6\Rightarrow \lambda =3\,\left( cm \right)$
Số điểm
không dao động (dao động với biên độ cực tiểu): $2\left[ \frac{AB}{\lambda
}+0,5 \right]=2.15=30$
$\Rightarrow
$ Chọn C
Ví
dụ 4: Trong thí
nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp có cùng tần số, ngược pha có bước sóng bằng 5 cm, khoảng cách giữa hai nguồn bằng
14 cm. Khoảng cách giữa hai điểm xa nhất có biên độ 2a trên đoạn thẳng nối hai
nguồn bằng:
A. 12,5 cm B. 11 cm C. 12 cm D. 10 cm
Hướng
dẫn:
Hai nguồn kết
hợp cực đại ngược pha, số cực đại:
$-AB<\left(
k-0,5 \right)\lambda
Từ cực đại
k = -2 đến cực đại k = 3 cách nhau $5\frac{\lambda }{2}=12,5\,\left( cm
\right)$
$\Rightarrow
$ Chọn A
Ví
dụ 5: Trên mặt
nước có hai nguồn kết hợp cùng phương, cùng pha A và B cách nhau 8 cm. Biết bước
sóng lan truyền 2 cm. Biết M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho AMNB là hình
chữ nhật có cạnh NB = 6 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu
trên đoạn MN lần lượt là
A. 4 và 5 B. 5 và 4 C. 5 và 6 D. 6 và 5
Hướng
dẫn:
$NA=MB=\sqrt{A{{B}^{2}}+N{{B}^{2}}}=10\,\left(
cm \right)$
${{k}_{M}}=\frac{MA-MB}{\lambda
}=\frac{6-10}{2}=-2;\,{{k}_{N}}=\frac{NA-NB}{\lambda }=\frac{10-6}{2}=2$
Số cực đại: $-2\le {{k}_{CD}}\le 2\Rightarrow
{{k}_{CD}}=-2;-1;0;1;2$(5 cực đại)
Số cực tiểu: $-2\le {{k}_{CT}}-0,5\le 2\Rightarrow
{{k}_{CT}}=-1;0;1;2$ (4 cực tiểu)
$\Rightarrow $ Chọn B
Ví dụ 6:
Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo
ra sóng mặt nước có bước sóng là 0,5 cm. M là điểm trên mặt nước cách A, B lần
lượt là 12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN
là
A. 5 B. 4 C. 10 D. 8
Hướng dẫn:
Hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện cực đại:
$MA-MB\le {{d}_{1}}-{{d}_{2}}\le IA-IB$
$\Rightarrow 14\le k\le 18,32\Rightarrow
k=14;15;16;17;18$ (5 đường)
Mỗi đường cực đại cắt MN tại hai điểm
$\Rightarrow $ Có 5.2 = 10 điểm
$\Rightarrow $ Chọn C
Ví dụ 7:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 11,3 cm dao động
cùng pha có tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng trên nước là 50 cm/s. Số điểm có
biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm
là:
A. 5 điểm B. 6 điểm C. 12 điểm D. 10 điểm
Hướng dẫn:
$\lambda =\frac{v}{f}=2\,\left( cm \right)$
Số cực tiểu EF tính theo công thức:
$\frac{EA-EB}{\lambda }\le m-0,5\le
\frac{FA-FB}{\lambda }\Rightarrow \frac{3,15-8,15}{2}\le m-0,5\le
\frac{8,15-3,15}{2}$
$\Rightarrow m=-2;-1;0;1;2;3$ (6 cực tiểu)
Từ vân cực tiểu thứ nhất và vân cực tiểu thứ 2 mỗi
vân cắt đường tròn tại 2 điểm., vân cực tiểu thứ 3 tiếp xúc với đường tròn nên
trên đường tròn có (4.2 + 2.1) = 10 điểm cực tiểu.
$\Rightarrow $ Chọn D
Ví dụ 8:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha
theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc
với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại,
trong đó M xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N. Gọi Q
là cực tiểu trên Ax và xa A nhất. Biết MN = 22,25 cm, NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn
thẳng QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 80 cm B. 4,2 cm C. 2,1 cm D. 60 cm
Hướng
dẫn:
Đặt MA = x
Q là cực tiểu xa A nhất:
$QB-QA=\sqrt{A{{B}^{2}}+Q{{A}^{2}}}-QA=0,5\lambda
\Rightarrow QA=80\,\left( cm \right)$
$\Rightarrow $ Chọn B
Ví dụ 9:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động
với phương trình ${{u}_{1}}=a\cos \left(
40\pi t \right)$,\[{{u}_{2}}=b\cos \left( 40\pi t \right)\], tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4 cm trên mặt nước có chung đường
trung trực với AB. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa CD và AB sao cho trên đoạn CD
chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại?
A. 3,3 cm B. 6 cm C. 8,9 cm D. 9,7 cm
Hướng dẫn:
${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{x}^{2}}}-\sqrt{{{2}^{2}}+{{x}^{2}}}=\lambda
=\frac{v}{f}=1,5$
$\Rightarrow x\approx 9,7\,\left(
cm \right)$
$\Rightarrow $ Chọn D
A. 37,6 mm B. 67,6 mm C. 64,0 mm D. 66,1 mm
Hướng dẫn:
$\frac{\lambda }{2}=10\Rightarrow
\lambda =20\,\left( mm \right)$
Cực tiểu tại C thỏa $CB-CA=\left[
\frac{AB}{\lambda } \right]\lambda =3\lambda $
Tam giác ABC cân tại C: $C{{B}^{2}}+C{{A}^{2}}=C{{B}^{2}}+{{\left(
CB-60 \right)}^{2}}=A{{B}^{2}}$
$\Rightarrow CB=67,6\,\left( mm
\right)$
$\Rightarrow $ Chọn B
III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hiện tượng giao thoa sóng xảy
ra khi có hai
A. sóng chuyển động ngược chiều
giao nhau.
B. dao động cùng chiều, cùng
pha gặp nhau.
C. sóng xuất phát từ hai nguồn
dao động cùng pha, cùng biên độ giao nhau.
D. sóng xuất phát từ hai tâm
dao động cùng tần số, cùng pha và cùng phương giao nhau.
Câu 2: Ở mặt nước có hai nguồn
sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình $u=A\cos
\omega t$. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó có các phần tử
nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến
đó bằng:
A. một số lẻ lần nửa bước
sóng.
B. một số nguyên lần bước
sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước
sóng.
D. một số lẻ lần bước sóng.
Câu 3: Khoảng cách ngắn nhất từ
trung điểm O của AB (A và B là hai nguồn kết hợp cùng pha) đến một điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. $\frac{\lambda }{2}$ B. $\frac{\lambda }{4}$ C. $\frac{3\lambda }{4}$ D. $\lambda $
Câu 4: Khoảng cách ngắn nhất từ
trung điểm O của AB (A và B là hai nguồn kết hợp cùng pha) đến một điểm dao động
với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là
A. $\frac{\lambda }{2}$ B. $\frac{\lambda }{4}$ C. $\frac{3\lambda }{4}$ D. $\lambda $
Câu 5: Để khảo sát giao thoa sóng
cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp A và B. Hai nguồn
này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không
thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường
trung trực của đoạn AB sẽ
A. dao động với biên độ bằng nửa
biên độ cực đại.
B. dao động với biên độ cực tiểu.
C. dao động với biên độ cực đại.
D. không dao động.
Câu 6: Ở mặt thoáng của một chất lỏng
có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha với nhau và theo phương
thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước
sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm
dao động với biên độ cực đai nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 7: Tại hai điểm A, B trên mặt
nước đặt hai nguồn kết hợp giống nhau có tần số 50 Hz. Tốc đô ̣truyền sóng trong
nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm
trên măṭ nước với AM = 14,75 cm, BM = 12,5 cm và AN = 11 cm, BN = 14 cm. Kết
luâṇ nào làđúng?
A. M dao động biên đô ̣cực đại,
N dao động biên độ cực tiểu.
B. M, N dao động biên độ cực đại.
C. M dao động biên độ cực tiểu,
N dao động biên độ cực đại.
D. M, N dao động biên độ cực tiểu.
Câu 8: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm A, B cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 9: Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50 Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực tiểu là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 9
Câu 10: Tại hai điểm A, B trên mặt
chất lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp tần số 20 Hz. Tốc độ
truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi E, F, G là ba điểm trên đoạn
AB sao cho AE = EF = FG = GB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AG là
A. 12 B. 10 C. 9 D. 11.
Câu 11: Hai nguồn kết hợp A, B cách
nhau 16 cm dao động cùng pha. C là điểm nằm trên đường dao động cực tiểu, giữa
đường cực tiểu qua C và trung trực của AB còn có một đường dao động cực đại. Biết
rằng AC = 17,2 cm; BC = 13,6 cm. Số đường dao động cực tiểu trên AC là
A. 10 B. 7 C. 9 D. 8
Câu 12: Ba điểm A, B, C trên mặt nước
là 3 đỉnh của một tam giác vuông ở A, trong đó A và B là 2 nguồn sóng nước giống
nhau, cách nhau 8 cm, cùng phát sóng có bước sóng là 3,2 cm. Khoảng cách AC =
8,4 cm thì số điểm dao động với biên độ cực đại có trên đoạn AC là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 13: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và
B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${{u}_{A}}={{u}_{B}}=2\cos
\left( 40\pi t \right)$ (${{u}_{A}}$ và ${{u}_{B}}$ tính bằng mm, t tính bằng
s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB
thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM
là:
A. 19 B. 18 C. 9 D. 8
Câu 14: Trên mặt chất lỏng có hai
nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách
nhau 4 cm. Biết bước sóng là 0,2 cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực
đại nằm trên đoạn CD là
A. 15 B. 17 C. 41 D. 39
Câu 15: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và
B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${{u}_{A}}={{u}_{B}}=2\cos
\left( 40\pi t \right)$ (${{u}_{A}}$ và ${{u}_{B}}$ tính bằng mm, t tính bằng
s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB
thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên chu vi
hình vuông AMNB là
A. 56 B. 58 C. 54 D. 62
Câu 16: Ở mặt thoáng của một chất lỏng
có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 21 m, dao động theo phương thẳng đứng
với chu kì T = 0,02 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 m/s. Ax
là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. M nằm trên Ax cách
nguồn A đoạn 10 m. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MA là
A. 10 B. 12 C. 9 D. 11
Câu 17: Trên mặt nước có hai nguồn
sóng giống nhau A và B, hai nguồn cùng pha, cách nhau khoảng AB = 25 cm đang dao
động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 2 cm. M là một điểm trên mặt
nước cách A và B lần lượt là 20 cm và 15 cm. Gọi N là điểm đối xứng với M qua
AB. Số điểm dao động cực đại, cực tiểu trên MN lần lượt là
A. 2, 3 B. 3, 3 C. 3, 4 D. 3, 2
Câu 18: Trên mặt nước có hai nguồn
sóng giống nhau A và B, hai nguồn cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm đang
dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5 cm. C và D là hai
điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC =
MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa
trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B có AB = 10 cm dao động cùng pha với tần
số f = 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Một đường tròn
có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán
kính 3 cm. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A. 9 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa
của sóng nước, khoảng cách giữa hai mũi nhọn gắn với cần rung là AB = 12,5 cm. Tốc
độ truyền sóng là 150 cm/s. Tần số dao động của cần rung 75 Hz. Trên mặt nước lấy
đường tròn tâm O là trung điểm của AB có bán kính 4,0 cm. Số điểm dao động với
biên độ cực tiểu trên đường tròn là
A. 24 B. 20 C. 18 D. 16
Câu 21: Hai nguồn kết hợp A, B cách
nhau một khoảng 19 cm dao động cùng pha trên mặt nước. Biết sóng do mỗi nguồn
phát ra có tần số 100 Hz, vận tốc truyền sóng là 1 m/s. I là một điểm trên đường
thẳng nối hai nguồn và cách trung điểm AB một đoạn 2,75 cm. Xét đường tròn bán
kính 4 cm có tâm tại I nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao
động cực đại, cực tiểu trên đường tròn này lần lượt là:
A. 32, 34 B. 32, 32 C. 30, 32 D. 30, 30
Câu 22: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A
và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${{u}_{A}}={{u}_{B}}=2\cos
\left( 40\pi t \right)$ (${{u}_{A}}$ và ${{u}_{B}}$ tính bằng mm, t tính bằng
s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. I là điểm trên đoạn
thẳng nối hai nguồn cách trung điểm AB 6,375 cm. Số điểm dao động với biên độ cực
đại, cực tiểu trên đường thẳng vuông góc với AB tại I thuộc mặt phẳng giao thoa
lần lượt là:
A. 16; 16 B. 8; 7 C. 16; 17 D. 8; 8
Câu 23: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình là ${{u}_{A}}={{u}_{B}}=a\cos
\left( 60\pi t \right)$(với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng
là 45 cm/s. Gọi MN = 4 cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với
AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động
cực đại nằm trên MN?
A. 12,7 cm B. 10,5 cm C. 14,2 cm D. 6,4 cm
Câu 24: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A
và B cách nhau 16 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${{u}_{A}}={{u}_{B}}=2\cos
\left( 40\pi t \right)$ (${{u}_{A}}$ và ${{u}_{B}}$ tính bằng mm, t tính bằng
s). Coi biên độ sóng không đổi. Xét các vân giao thoa cùng loại, nằm về một
phía với đường trung trực của AB, ta thấy vân thứ k đi qua điểm M có hiệu số AM
– BM = 7,5 cm và vân thứ (k + 2) đi qua điểm P có hiệu số AP – BP = 13,5cm. Gọi
M’ là điểm đối xứng với M qua trung điểm của AB. Tính số điểm cực đại, cực tiểu
trên đoạn MM’ lần lượt là:
A. 5; 6 B. 6; 7 C. 8; 7 D. 4; 5.
Câu 25: Một cần rung dao động với tần
số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình
và lan truyền với tốc độ v = 1,5 m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến
cách A và B lần lượt 16 cm và 25 cm là điểm dao động với biên độ cực đại và
trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần
rung là:
A. 50 Hz B. 60 Hz C. 100 Hz D. 40 Hz
Câu 26: Trong hiện tượng giao thoa
sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 25 Hz được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng
vuông góc với AB tại B, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại
cách điểm B một đoạn lớn nhất bằng
A. 32.05 cm B. 30,45 cm C. 0,41 cm D. 10,01 cm
Câu 27: Tại hai điểm A và B trên mặt
chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ cùng pha cách nhau AB = 8 cm, dao động với
tần số 20 Hz. Một điểm M trên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách B một
khoảng 20,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB
có hai vân giao thoa cực đại. Coi biên độ sóng truyền đi không giảm. Điểm Q thuộc
đường thẳng vuông góc với AB tại A. Điểm Q dao động với biên độ cực tiểu cách A
lớn nhất một đoạn bao nhiêu?
A. 42,3 cm B. 20,6 cm C. 1,4 cm D. 0,5 cm
Câu 28: Biết A và B là 2 nguồn sóng
nước giống nhau có tần số 20 Hz, cách nhau 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 60 cm/s. C, D là hai điểm trên mặt nước sao cho chúng dao động với biên đô
̣cưc̣ đaị và ABCD là hình chữ nhật. Giá trị nhỏ nhất của diện tích hình chữ nhật
ABCD là
A. 42,22 $c{{m}^{2}}$ B. 2,11 $c{{m}^{2}}$ C. 1303,33 $c{{m}^{2}}$ D. 65,17 $c{{m}^{2}}$
Câu 29: Trong hiện tượng giao thoa
sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp ${{S}_{1}}$, ${{S}_{2}}$ cách nhau
10 cm, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Tần số của các nguồn là 50 Hz.
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 75 cm/s. Gọi C là điểm trên mặt chất lỏng
thỏa mãn $C{{S}_{1}}=C{{S}_{2}}=10\,cm$. Xét các điểm trên đoạn thẳng $C{{S}_{2}}$,
điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm ${{S}_{2}}$ một
đoạn nhỏ nhất bằng
A. 5,72 mm B. 7,12 mm C. 6,79 mm D. 7,28 mm
Câu 30: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn
sóng A, B cách nhau 12 cm, dao động theo phương thẳng đứng với tần số 20 Hz. Tốc
độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 20 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4 cm trên mặt
nước có chung đường trung trực với AB, C cùng bên với A so với đường trung trực
chung đó. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 5 điểm
dao động với biên độ cực đại là
A. $\sqrt{105}$ cm B. $\sqrt{117}$ cm C. $\sqrt{135}$ cm D. $\sqrt{113}$ cm
Câu 31: Xét hiện tượng giao thoa
sóng với hai nguồn phát sóng nước cùng pha ${{S}_{1}}$, ${{S}_{2}}$ với ${{S}_{1}}{{S}_{2}}=4,2\,cm$,
khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cực đại trên đoạn ${{S}_{1}}{{S}_{2}}$
là 0,5 cm. Điểm di động C trên mặt nước sao cho $C{{S}_{1}}$ luôn vuông góc với
$C{{S}_{2}}$. Khoảng cách lớn nhất từ ${{S}_{1}}$ đến C khi C nằm trên một vân
giao thoa cực đại là
A. 4,225 cm B. 4,135 cm C. 4,195 cm D. 4,435 cm
Câu 32: Trong hiện tượng giao thoa
sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 15 Hz được đặt tại hai điểm ${{S}_{1}}$và ${{S}_{2}}$ cách
nhau 10 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn đường kính ${{S}_{1}}{{S}_{2}}$,
điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực tiểu cách đường trung trưc̣ của
${{S}_{1}}{{S}_{2}}$ một đoạn ngắn nhất là 1,4 cm. Tốc đô ̣truyền sóng trên bề măṭ
chất lỏng là
A. 0,42 m/s B. 0,6 m/s C. 0,3 m/s D. 0,84 m/s
Câu 33: Trong hiện tượng giao thoa
sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số được đặt tại hai điểm ${{S}_{1}}$ và ${{S}_{2}}$ cách
nhau 10 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm ${{S}_{1}}$, bán
kính ${{S}_{1}}{{S}_{2}}$, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại
cách điểm ${{S}_{2}}$ một đoạn ngắn nhất và xa nhất lần lượt là a và b . Cho biết
b – a = 12 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn
là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 34: Trong hiện tượng giao thoa
sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường
tròn tâm A, bán kính AB, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại
cách đường trung trực của AB một đoạn ngắn là
A. 2,775 cm B. 1,780 cm C. 2,572 mm D. 3,246 cm
Câu 35: Trong hiện tượng giao thoa
sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 125 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường
tròn tâm A, bán kính 14 cm, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại
cách điểm B một đoạn ngắn nhất bằng
A. 40 mm B. 80 mm C. 70 mm D. 10 mm
Câu 36: Trên mặt nước tại hai điểm A
và B cách nhau 33,8 cm có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha, phát ra bước
sóng 4 cm. Cho (C) là đường tròn tâm A bán kính AB, $\Delta $ là đường thẳng
vuông góc với AB đi qua A. Điểm trên đường tròn (C) dao động với biên độ cực đại
cách $\Delta $ một đoạn ngắn nhất là
A. 1,54 cm B. 2,13 cm C. 2,77 cm D. 2,89 cm.
Câu 37: Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn
kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax
là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm
mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất,
N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết
MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,1 cm B. 4,1 cm C. 2,1 cm D. 3,1 cm.
Đáp án:
1 D |
2 A |
3 A |
4 B |
5 C |
6 C |
7 C |
8 D |
9 B |
10 D |
11 C |
12 D |
13 A |
14 B |
15 C |
16 A |
17 A |
18 A |
19 C |
20 D |
21 B |
22 C |
23 B |
24 A |
25 A |
26 B |
27 A |
28 A |
29 C |
30 A |
31 C |
32 B |
33 C |
34 A |
35 A |
36 C |
37 C |
|
|
|