CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

Bài 19: Sắt

  1. Kiến thức cần nhớ:
  • Sắt là kim loại màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút).
  • Tính chất hoá học :

-Tác dụng với phi kim : O2, Cl2,...

-Tác dụng với axit : HCl, H2SO4,... (trừ HNO3đặc nguội ; H2SO4 đặc nguội).

- Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn : CuSO4, AgNO3,...

  • Sắt là kim loại nhiều hoá trị (hoá trị II và hoá trị III).
  1. Lý thuyết:
  • Kí hiệu hóa học: Fe
  • Nguyên tử khối: 56
  • Tên gọi: sắt

a) Tính chất vật lý 

  • Sắt là kim loại màu trắng hơi xám
  • Khối lượng riêng d = 7,9g/cm3
  • Nóng chảy ở 1539oC, có tính nhiễm từ.

b) Tính chất hóa học

  • Sắt là kim loại đứng trước hidro.
  • Sắt là kim loại có hóa trị II và III.

a/ Tác dụng với phi kim.

2Fe +  3Cl2 ->   2FeCl3 (sắt (III) clorua)

Fe   +    S  ->  FeS

3Fe  +   2O2 ->  Fe3O4  (oxit sắt từ)

b/ Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro

Fe  +  2HCl -> FeCl2 +  H2

Fe +  4HNO3 -> Fe(NO3)3 +  NO   + 2H2O

  • Tác dụng với axit HNO3 loãng tạo khí NO

Fe +  4HNO3 -> Fe(NO3)3 +  NO   + 2H2O

  • Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III, không giải phóng H2 

Fe + H2SO4đặc,nóng -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 6HNO3đặc,nóng -> Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

  • Fe không tác dụng với axit HNO3 H2SO4  đặc nguội.

Chú ý: Ở nhiệt độ thường , trong axit HN03 đặc và axit H2S04 đặc, sắt tạo ra lớp oxit bảo vệ kim lọai trở nên “thụ động”, không bị hòa tan.

c/ Tác dụng với muối

Fe  +  CuCl2  -> FeCl2  +  Cu

d/ Tác dụng với nước

  • Sắt hầu như không có phản ứng với nước lạnh, nhưng nếu cho Fe đi qua hơi nước ở nhiệt độ cao thì Fe khử  H2O giải phóng H2
  • Khi t0C < 5700C: 3Fe + 4H2O -> Fe3O+ 4H2
  • Khi t0C > 5700C: Fe + H2O -> FeO + H2

3.  Điều chế kim loại

  • Dùng kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Fe  +  CuCl2  -> FeCl2  +  Cu

  • Điện phân nóng chảy oxit tương ứng.

      2Al2O3  4Al  +  3O2

  • Dùng CO khử oxit tương ứng.

FeO  +  CO  -> Fe  +  CO2

  1. Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.

Giải:

a) Tác dụng với phi kim :

Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2   Fe3O4

Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl2  2FeCl3

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).

b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng cho muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl FeCl2 + H2 

Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).

Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

c) Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.

Bài 2:

Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:

Giải:

Các PTHH:

Fe3O4

3Fe + 2O2  Fe3O4

Fe2O3

Sơ đồ: Fe + Cl2 FeCl3 + NaOH Fe(OH)3  Fe2O3

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

Bài 3:

Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt.

Giải:

Cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, sau khi hết khí bay ra thì lọc ta được Fe:

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 

Bài 4:

Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2

b) H2SO4 đặc, nguội

c) Khí Cl2

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:

Giải:

Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c):

Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu

(kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)

2Fe + 3Cl2  2FeCl3.

Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

Bài 5:

Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Giải:

a) nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1)

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

PTHH cho A + dd HCl:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2  (2)

Cu + HCl không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2  + Na2SO4 ( 3)

Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol

Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol

\[{{V}_{NaOH}}=\frac{n}{{{C}_{M}}}=\frac{0,02}{1}=0,02(l)\]  

  1. Bài tập:

Bài 1:

Viết các pthh trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> Fe2(SO4)3 -> FeSO4 -> Fe2(SO4)3 -> FeO -> Fe(NO3)2

Bài 2:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng  thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?

Bài 3:

Khử hoàn toàn 12 gam Fe2O3 bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng là

A. 5,04 lít.

B. 7,56 lít.

C. 10,08 lít.

D. 13,44 lít.

Bài 4:

Cho 200 ml dd HCl có nồng độ 3,5 M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 12 gam và 8 gam.                      B. 8 gam và 12 gam.

C. 16 gam và 4 gam.                      D. 4 gam và 16 gam.

Bài 5:

Cho m gam sắt tác dụng hết với Cl2 thì thu được 24,375 gam muối. Nếu cho lượng sắt trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc) ?

Bài 6:

Để 56 gam sắt ngoài không khí một thời gian thì thu được hỗn hợp các chất Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng 64 gam.

a/ Tính khối lượng nguyên tố oxi có trong hỗn hợp các chất.

b/ Viết các pthh khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl,

Bài 7:

Thổi lượng CO dư qua hỗn hợp A có khối lượng 24 gam gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, đến khi phản xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí, sục vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 40 gam kết tủa.

a/ Viết các pthh xảy ra.

b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

Bài 8:

Hoà tan một lượng sắt trong dung dịch HCl vừa đủ, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn.

a/ Viết các pthh xảy ra.

b/ Tính khối lượng sắt ban đầu.

Bài 9:

Dùng CO dư để khử hoàn toàn 8 gam bột sắt oxit (FexOv) dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua lít dung dịch Ba(OH)2 (vừa đủ) thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH lại thu được 9,85 gam chất kết tủa.

a/ Xác định công thức oxit sắt.

b/ Tính nồng độ dung dịch Ba(OH),.

  1. Đáp án:

Bài 1:

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH  3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2

Fe + H2SO4đặc,nóng -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe2(SO4)3 + Fe  Fe SO4

Fe2(SO4)3   + Fe    3FeSO4

2Fe+ O2 ->  2FeO

FeO + 2HNO3  Fe(NO3)2 + H2O

Bài 2:

51,76 gam gồm 2 muối FeSO4 : x mol và Fe2(SO4)3 : y mol.

Lập hệ :

152x + 400y = 51,76

x + 2y = 58.2/400

=> x = 0,13 mol và y = 0,08 mol

=> Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol

=> mdung dich = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b

Bài 3: A                        Bài 4: C

Bài 5:

Pthh :

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

\[{{n}_{FeC{{l}_{3}}}}=\frac{24,375}{162,5}=0,15(mol)\]

Căn cứ pthh ta có :

nFe = nFeCl3 = 0,15 (mol).

-> nH2 = nFe = 0,15 (mol)

 -> VH2 =0,15.22,4 = 3,36 (lít).

Bài 6:

a/ mO = mhh - mFe = 64-56 = 8 (gam).

b/ Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 

FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O

Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Fe2O3 + 6HCl -> FeCl3 + 3H2O

Bài 7:

a) Pthh :

3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2

    x               x

CO + CuO  Cu + CO2

  y               y

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

 3x + y                        3x + y

 

b) nCaCO3 = 40/100=0,4(gam).

Căn cứ bài ra và các pthh ta có :

160x + 80y = 24

3x + y = 0,4

Giải hệ hai phương trình trên ta được : x= 0,1 ; y = 0,1.

 %Fe2O3 = 100% - 33,33% = 66,67%

Bài 8:

a) Pthh :

Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2  + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

b) nFe2O3 = 16/160=0,1 (mol)

Căn cứ các pthh ta có :

nFe = 2. nFe2O3=0,2 (mol)

-> mFe = 0,2.56 = 11,2 (gam).

Bài 9:

Pthh :

FexOy        +        yCO xFe + yCO2                      (1)

(56x+16y)                                         y

8                                                        0,15

CO2 +Ba(OH)2 -> BaCO3 +H2O                                   (2)

0,05   0,05            0,05

2CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2                                    (3)

0,1              0,05            0,05

Ba(HCO3)2 +2NaOH -> BaCO3 +Na2CO3 +2H2O                (4)

0,05                                  0,05

nl(BaCO3) =9,85/197= 0,05(mol) = n2(BaCO3)

Căn cứ các pthh ta có :

nCO2 =0,05 + 0,1 =0,15 (mol) ;

nBa(OH)2 =0,05 + 0,05 = 0,1 (mol);

Cãn cứ phương trình (1) :    

\[8y=0,15\left( 56x\text{ }+\text{ }16y \right)=>\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\]

Vậy công thức oxit sắt là : Fe2O3 ; CM(Ba(OH)2) = 0,1 (M)

CHÚC CÁC BẠN HỌC THẬT TỐT NHÉ <3

Bài viết gợi ý: