LÍ THUYẾT SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM (P2)
Câu 51: Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là
A.\[\frac{\lambda }{4}\]. B. λ. C. \[\frac{\lambda }{2}\] D. 2λ.
Đáp án : C
Khoảng cách giữa 2 nút sóng liền kề là \[\frac{\lambda }{2}\]
Câu 52: Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm dao động ngược pha nhau là d. Tần số của âm là
A. \[\frac{v}{4d}.\] B.\[\frac{v}{2d}.\]. C. \[\frac{2v}{d}\] D. \[\frac{v}{d}.\]
Đáp án : B
Câu 53: Xét điểm M ởtrong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. L + 20 (dB). B. L + 100 (dB). C. 100L (dB). D. 20L (dB).
Đáp án : A
\[{{L}_{2}}-L=10\log \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}=20dB\]
Câu 54: Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
B. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Đáp án : A
Tần số của sóng tới và sóng phản xạ luôn bằng nhau.
Và sóng phản xạ luôn ngược pha sóng tới tại điểm phản xạ. (có thể dựa vào đồ thị hình sin của 2 sóng)
Câu 55: Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
B. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
C. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90°.
Đáp án : B
Các phần tử cách nhau số nguyên lần bước sóng\[k\lambda \] thì có\[\Delta \varphi =\frac{2\pi .k\lambda }{\lambda }=k2\pi \] nên cùng pha.
Câu 56: Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động
A. lệch pha nhau \[\frac{\pi }{2}\]. B. cùng pha nhau. C. lệch pha nhau \[\frac{\pi }{2}\].D. ngược pha nhau.
Đáp án : B
\[\Delta \varphi =\frac{2\pi .k\lambda }{\lambda }=k2\pi \]
Suy ra cùng pha nhau.
Câu 57: Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn sóng (đặt tại O) là uO = 4cos100πt (cm). Ở điểm M (theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là
A. uM = 4cos(100πt – 0,5π) (cm). B. uM = 4cos(100πt + π) (cm).
C. uM = 4cos(100πt + 0,5π) (cm). D. uM = 4cos100πt (cm).
Đáp án : A
\[{{u}_{M}}=4\cos \left( 100\pi t-\frac{2\pi .\frac{\lambda }{4}}{\lambda } \right)=4\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)cm\]
Câu 58: Khi sóng trên mặt nước gặp một khe chắn có kích thước nhỏ hơn bước sóng thì
A. Sóng gặp khe bị phản xạ lại.
B. Sóng tiếp tục truyền thẳng qua khe.
C. Sóng truyền qua khe giống như tâm phát sóng mới.
D. Sóng gặp khe sẽ dừng lại.
Đáp án : C
Khi sóng trên mặt nước gặp một khe chắn có kích thước nhỏ hơn bước sóng thì sóng truyền qua khe giống như tâm phát sóng mới.
Câu 59: Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. Luôn cùng pha. B. Không cùng loại. C. Luôn ngược pha. D. Cùng tần số.
Đáp án : D
Tại điểm phản xạ thì sóng tới va sóng phản xạ sẽ cùng tần số.
Câu 60: Hai âm có âm sắc khác nhau là do:
A. Chúng khác nhau về tần số. B. Chúng có độ cao và độ to khác nhau.
C. đồ thị dao động âm khác nhau. D. Chúng có cường độ khác nhau.
Đáp án : C
Hai âm có âm sắc khác nhau là do đồ thị dao động âm khác nhau.
Câu 61: Khi hai ca sĩ cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn pân biệt được giọng hát của từng người là do:
A. Tần số âm khác nhau. B. Cường độ âm khác nhau.
C. Năng lượng âm khác nhau. D. Âm sắc khác nhau.
Đáp án : D
Âm sắc giúp phân biệt những loại nhạc cụ, giọng hát khác nhau
Câu 62: Âm sắc là:
A. Mằu sắc của âm.
B. Một tính chất của âm giúp ta nhận biết các nguồn âm.
C. Một tính chất vật lý của âm.
D. Tính chất sinh lý và vật lý của âm.
Đáp án : B
ÂM sắc là một đặc trưng sinh lý của âm nên A, C, D đều sai
Câu 63: Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng:
A. Cường độ âm. B. Biên độ dao động âm.
C. Mức cường độ âm. D. Áp suất âm thanh.
Đáp án : C
Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng: Mức cường độ âm và tần số của âm
Câu 64: Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là :
A. cường độ âm. B. độ to của âm. C. độ cao của âm. D. mức cường độ âm.
Đáp án : A
I = P/S là cường độ âm.
Câu 65: Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì:
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. Bước sóng và tần số không đổi.
D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
Đáp án : A
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì bước sóng thay đổi còn tần số luôn không đổi
Câu 66: Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất của sự truyền sóng trong môi trường?
A. Sóng truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
B. Sóng truyền đi mang theo vật chất của môi trường.
C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
D. Các sóng âm có tần số khác nhau nhưng truyền đi với vận tốc như nhau trong một môi trường.
Đáp án : B
Sóng truyền đi không mang theo vật chất của môi trường mà sóng làm phần tử của môi trường dao động tại chỗ cũng như truyền năng lượng cho phần tử đó
Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dao động âm có tần số trong miền từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm đều là sóng cơ.
C. Sóng âm là sóng dọc.
D. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người không nghe được.
Đáp án : D
Sóng siêu âm, sóng hạ âm là các sóng tai người không thể nghe được
Câu 68: Chọn câu sai.
A. Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường khí và lỏng
B. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
C. Sóng âm và sóng cơ học có cùng bản chất vật lí.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đáp án : A
Câu 69: Điều kiện để có thể hình thành sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có chiều dài l là:
A. l = kλ. B. l = \[\frac{k\lambda }{2}\]. C. l = (2k + 1)λ. D. l = \[\frac{(2k+1)\lambda }{2}.\]
Đáp án : B
Hai đầu cố định thì \[n.\frac{\lambda }{2}\]
Câu 70: Chọn câu sai Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Hai điểm bất kì nếu có dao động thì cùng pha hoặc ngược pha.
B. Hai điểm dao động bất kì luôn cùng tần số.
C. Sự lan truyền dao động trên dây với vận tốc khác nhau
D. Sóng dừng là trường hợp riêng của giao thoa sóng.
Đáp án : C
Sóng dừng là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
Hai điểm bất kì luôn dao động cùng tần số.
Hai điểm thuộc 2 bó sóng kề nhau thì ngược pha.
Nên A,B,D đúng.
Câu 71: Trong hiện tượng sóng dừng khoảng cách giữa hai bụng sóng, hoặc khoảng cách giữa hai nút sóng là:
A. λ. B. \[\frac{\lambda }{2}.\] C. kλ. D. \[\frac{k\lambda }{2}\]
Đáp án : D
khoảng cách giữa hai bụng sóng, hoặc khoảng cách giữa hai nút sóng là: \[\frac{k\lambda }{2}\]
Câu 72: Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Biên độ dao động tại mỗi điểm đều thay đổi theo thời gian.
B. Chu kì dao động của các điểm dao động đều như nhau.
C. Vận tốc dao động của mọi điểm đều như nhau.
D. Pha dao động của mọi điểm đều như nhau.
Đáp án : B
Chu kì dao động của các điểm dao động trong sóng dừng đều như nhau
Câu 73: Chọn câu đúng: Trong hiện tượng sóng dừng.
A. mọi điểm trên dây đều dao động cùng pha.
B. Các điểm bụng đều dao động cùng biên độ và cùng pha.
C. các điểm bụng dao động với cùng biên độ như nhau.
D. Có sự lan truyền dao dao đông nhưng không truyền năng lượng.
Đáp án : C
Các điểm bụng dao động với biên độ cực đại
Câu 74: Chọn câu sai về sự phản xạ sóng.
A. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể cùng pha.
B. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể ngược pha.
C. Có thể coi biên độ sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ là trái dấu.
D. Sóng tới và sóng phản xạ trên sợi dây đàn hồi truyền ngược chiều nhau.
Đáp án : C
Nếu đầu tự do: sóng phản xạ và sóng tới cùng pha
Nếu đầu cố định: sóng phản xạ vá sóng tới ngược pha
biên độ sóng không đổi
Câu 75: Chọn đáp án đúng. Trên đoạn nối hai nguồn sóng, cùng pha:
A. Số điểm cực tiểu luân là số chẵn.
B. Các điểm cực đại luân bằng số điểm cực tiểu.
C. Các điểm cực tiểu luân dao động cùng pha với nhau.
D. Số điểm cực đại luân là số chẵn.
Đáp án : A
Trên đoạn nối 2 nguồn cùng pha thì số cực đại = số cực tiểu +1
Và số cực tiểu luôn là chẵn, đối xứng qua trung điểm.
Câu 76: Chọn đáp án đúng. Trên đoạn nối hai nguồn sóng, ngươc pha:
A. Các vân cực đại giữa hai nguồn bằng số điểm cực đại trên đoạn nối hai nguồn.
B. Các điểm cực đại luân bằng số điểm cực tiểu.
C. Các điểm cực tiểu luân dao động cùng pha với nhau.
D. Số điểm cực đại luân là số chẵn.
Đáp án : D
Với hai nguồn ngược pha thì trên đoạn nối 2 nguồn có số cực đại chẵn, số cực tiểu lẻ, đối xứng qua trung điểm. Và số cực đại kém số cực tiểu là 1.
Câu 77: Hai điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số 15Hz, cùng biên độ và cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 22,5cm/s, AB = 9cm.Trên mặt nước quan sát được bao nhiêu gợn lồi hình hypebol.
A. có 13 gợn lồi. B. có 11 gợn lồi. C. có 10 gợn lồi. D. có 12 gợn lồi.
Đáp án : B
Câu 78: Chọn đáp án đúng. Trên đoạn nối hai nguồn sóng, cùng pha:
A. Các vân cực đại giữa hai nguồn bằng số điểm cực đại trên đoạn nối hai nguồn.
B. Các điểm cực đại luôn dao động cùng pha với nguồn.
C. Các điểm cực tiểu luôn dao động cùng pha với nhau.
D. Số điểm cực đại luôn lớn hơn hay bằng số vân cực đại.
Đáp án : D
Do điểm cực đại có thể tính cả 2 nguồn dao động nên số điểm cực đại luôn lớn hơn hoặc bằng số vân cực đại.
Câu 79: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng cùng pha, cùng biên độ a. Các điểm trên mặt nước, nằm trên vân cực đại đầu tiên, ngay cạnh trung trực của đoạn nối hai nguồn về phía S1 đều thỏa mãn điều kiện:
A. d2 - d1 = kλ. B. d2 - d1 = λ. C. d1 - d2 = (k+1)λ. D. d2 - d1 = .\[\lambda \]
Đáp án : B
\[\Delta \varphi =\pm 2\pi =\frac{2\pi ({{d}_{1}}-{{d}_{2}})}{\lambda }\Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\lambda \] (do\[{{d}_{2}}>{{d}_{1}}\])
Câu 80: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng cùng pha, cùng biên độ a. Các điểm trên mặt nước, nằm trên đường trung trực của hai nguồn dao động với biên độ bằng:
A. 2a. B. 0. C. a. D. a√2.
Đáp án : A
Hai nguồn cùng pha nên các điểm nằm trên trung trực hai nguồn dao động cực đại nên có biên độ bằng 2a
Câu 81: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng cùng pha, cùng biên độ a. Các điểm trên mặt nước, nằm trên vân cực đại đầu tiên, ngay cạnh trung trực của đoạn nối hai nguồn về phía S2 đều thỏa mãn điều kiện:
A. d2 - d1 = kλ. B. d2 - d1 = λ. C. d2 - d1 = -λ. D. d2 - d1 = \[\frac{\lambda }{2}.\]
Đáp án : C
\[\Delta \varphi =\pm 2\pi =\frac{2\pi ({{d}_{2}}-{{d}_{1}})}{\lambda }\Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=-\lambda \] do \[{{d}_{2}}<{{d}_{1}}\]
Câu 82: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng ngược, cùng biên độ a. Các điểm trên mặt nước, nằm trên đường trung trực của hai nguồn dao động với biên độ bằng:
A. 2a. B. Không dao động.
C. a. D. Không phải các đáp án trên.
Đáp án : B
Khi hai nguồn ngược pha thì các điểm nằm trên trung trực của 2 nguồn sẽ có sóng tới ngược pha nhau nên sẽ không dao động.
Câu 83: Trong hiện tượng giao thoa, hai nguồn sóng ngược pha. Một điểm sẽ dao động với biên độ cực đại nếu hiệu khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn thỏa mãn điều kiện:
A. d2 - d1 = (n + 1)λ. B. d2 - d1 = (n +\[\frac{1}{2}\])λ.
C. d2 - d1 = n\[\frac{\lambda }{2}.\] D. d2 + d1 = nλ.
Đáp án : B
\[\frac{\pi }{2}+\frac{\pi ({{d}_{2}}-{{d}_{1}})}{\lambda }=\pi +n2\pi \]\[\Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\left( n+\frac{1}{2} \right)\lambda \]
Câu 84: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng ngược pha, cùng biên độ a. Các điểm trên mặt nước, nằm trên vân cực đại đầu tiên, ngay cạnh trung trực của đoạn nối hai nguồn về phía S2 đều thỏa mãn điều kiện:
A. d2 - d1 = kλ. B. d2 - d1 = λ. C. d2 - d1 = -λ. D. d2 - d1 = \[-\frac{\lambda }{2}.\]
Đáp án : D
\[\Delta \varphi =\frac{2\pi ({{d}_{1}}-{{d}_{2}})}{\lambda }+\pi =2\pi \Rightarrow {{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\frac{\lambda }{2}\]
Câu 85: Trong hiện tượng giao thoa, hai nguồn sóng cùng pha. Một điểm sẽ dao động với biên độ cực tiểu nếu hiệu khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn thỏa mãn điều kiện:
A. d2 – d1 = (n + 1)λ. B. d2 – d1 = (n +\[\frac{1}{2}\])λ.
C. d2 – d1 = n\[\frac{\lambda }{2}.\] D. d2 + d1 = nλ.
Đáp án : B
Độ lệch pha \[\frac{2\pi ({{d}_{2}}-{{d}_{1}})}{\lambda }=\pi +n2\pi \]\[\Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\left( n+\frac{1}{2} \right)\lambda \]
Câu 86: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng cùng pha, cùng biên độ a. Các điểm trên mặt nước, nằm trên vân cực tiểu thứ 2, tính từ trung trực của đoạn nối hai nguồn về phía S1 đều thỏa mãn điều kiện:
A. d2 – d1 = kλ. B. d2 – d1 = 1,5λ. C. d2 – d1 = -λ. D. d2 – d1 = \[\frac{\lambda }{2}.\].
Đáp án : B
\[\Delta \varphi =\frac{2\pi ({{d}_{2}}-{{d}_{1}})}{\lambda }=\left( 1+\frac{1}{2} \right)2\pi \Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{2}}=\frac{3}{2}\lambda \]
Câu 87: Chọn câu đúng. Trong hiện tượng giao thoa hai nguồn cùng pha, những điểm dao động với biên độ lớn nhất thì:
A. d = 2nπ. B. ∆φ = nλ. C. d2 – d1 = nλ. D. ∆φ = (2n + 1)π.
Đáp án : C
\[\frac{2\pi ({{d}_{2}}-{{d}_{1}})}{\lambda }=n2\pi \Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=n\lambda \]
Câu 88: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acosωt và uB = acos(ωt + π). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất mà có khoảng cách đến hai nguồn thỏa mãn điều kiện d1 – d2 = 3λ sẽ dao động với biên độ bằng :
A. 0. B. \[\frac{a}{2}.\] C. a. D. 2a.
Đáp án : A
Hai nguồn ngược pha, hiệu đường đi bằng nguyên lần bước sóng thì dao động với biên độ cực tiểu và bằng 0.
Câu 89: Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, ngược pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB:
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn.
B. dao động có biên độ gấp đôi biên độ của nguồn.
C. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
D. không dao động.
Đáp án : D
Hai nguồn ngược pha thì trung điểm của 2 nguồn sẽ dao động với biên độ cực tiểu và bằng 0
Câu 90: Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ:
A. Bằng tổng biên độ hai nguồn. B. cực tiểu.
C. Bằng\[\frac{a}{2}\] D. Bằng a.
Đáp án : A
Hai nguồn cùng pha thì trung điểm của nó dao động với biên độ cực đại và bằng 2a.
Câu 91: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acosωt và uB = acos(ωt + π). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng?
A. 0. B. \[\frac{a}{2}\] C. a. D. 2a.
Đáp án : A
HAi nguồn ngược pha nên trung điểm của chúng dao động với biên độ cực tiểu và bằng 0
Câu 92: Biên độ sóng giao thoa tại một điểm trong môi trường phụ thuộc vào:
A. Biên độ của nguồn sóng. B. Độ lệch pha của 2 nguồn.
C. Khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn. D. Cả 3 yếu tố trên.
Đáp án : D
Biên độ sóng giao thoa phụ thuộc vào độ lệch pha 2 nguồn, biên độ sóng và khoảng cách từ điểm đó đến 2 nguồn.
Câu 93: Hai sóng kết hợp là:
A. Cùng biên độ và tần số.
B. Cùng tần số và cùng pha.
C. Cùng tần số, cùng phương dao động, hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. Cùng biên độ, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Đáp án : C
Hai sóng kết hợp là hai sóng cùng tần số, cùng phương dao động, hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 94: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
C. Sóng cơ học lan truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng , khí và chân không.
D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
Đáp án : C
Sóng cơ học lan truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng , khí và chân không. Câu này sai vì sóng cơ học không truyền được trong chân không.
Câu 95: Không có sự truyền năng lượng trong:
A. Sóng chạy ngang. B. Sóng chạy dọc. C. Sóng dừng. D. Sóng điện từ.
Đáp án : C
Không có sự truyền năng lượng trong sóng dừng.
Câu 96: Trên mặt hồ rất rộng, vào buổi tối, một ngọn sóng dao động với phương trình u = 2cos(8πt -\[\frac{\pi }{2}\]) (cm). Một cái phao nổi trên mặt nước. Người ta chiếu sáng mặt hồ bằng những chớp sáng đều đặn cứ 0,25s một lần. Khi đó người quan sát sẽ thấy cái phao.
A. Dao động với biên độ 2cm nhưng lại gần nguồn.
B. Dao động tại một vị trí xác định với biên độ 2cm.
C. Đứng yên.
D. Dao động với biên độ 2cm nhưng tiến dần ra xa nguồn.
Đáp án : C
\[T=\frac{2\pi }{\omega }\] = 0,25 s = chu kì chiếu sáng => Mỗi lần đèn sáng ta thấy vật ở cùng 1 trạng thái => Người quan sát sẽ có cảm giác vật đứng yên
Câu 97: Chọn câu sai: Khi truyền từ không khí vào nước thì?
A. tần số và chu kỳ của sóng âm và sóng ánh sáng đều không đổi.
B. bước sóng của sóng âm giảm còn bước sóng của ánh sáng tăng.
C. năng lượng của sóng âm và sóng ánh sáng đều bị giảm.
D. sóng âm và ánh sáng đều bị phản xạ tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
Đáp án : B
+ với sóng âm: ở môi trường nước thì tốc độ truyền lớn hơn nên bức sóng sẽ tăng
+ với ánh sáng thì vận tốc truyền trong nước bé hơn nên bức sóng sẽ giảm
Câu 98: Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm
A. Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào mức cường độ âm
B. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và cường độ âm
C. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và biên độ âm
D. Âm sắc phụ thuộc vào các đặc trưng vật lí của âm như biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo của âm
Đáp án : D
A. Sai vì độ to của âm không chỉ phụ thuộc vào mức cường độ âm
B. Sai vì độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm mà không phụ thuộc cường độ âm
C. Sai vì độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm mà không phụ thuộc biên độ âm
D. Đúng vì âm sắc phụ thuộc vào các đặc trưng vật lí của âm như biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo của âm
Câu 99: Điều nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng giao thoa sóng
A. Quỹ tích các điểm dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu luôn là đường cong
B. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian
C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa, chỉ có các điểm dao động với biên độ cực tiểu
D. Khi xảy ra hiện tượng dao thoa, chỉ có các điểm dao động với biên độ cực đại
Đáp án : B
A. Sai vì quỹ tích các điểm dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu cách đều 2 nguồn giao thoa là đường thẳng
B. Đúng vì giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian
C. Sai vì khi xảy ra hiện tượng giao thoa, có các điểm dao động với biên độ cực tiểu và các điểm dao động với biên độ cực đại
D. Sai vì khi xảy ra hiện tượng giao thoa, có các điểm dao động với biên độ cực tiểu và các điểm dao động với biên độ cực đại
Câu 100: Độ to của âm
A. Có đơn vị là J/m2.
B. Gắn liền với cường độ âm.
C. Chính là mức cường độ âm.
D. Liên quan đến cảm giác về sự mạnh yếu của âm.
Đáp án : D
Âm có cường độ càng lớn thì nghe càng to và ngược lại.