ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I VẬT LÝ 7

NĂM HỌC: 2018 – 2019

A. LÝ THUYẾT

1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng:

    - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

    - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

    -VD: mắt ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta,…

   - Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng.VD: nến, ngọn lửa, mặt trời,…

   - Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng.VD: vỏ chai dưới trời nắng, nến, ngọn lửa,…

2. Sự truyền ánh sáng:

   - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

   - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.

   - Có 3 loại chùm sáng:

        + Chùm sáng song song: là chùm sáng có các tia sáng đi song song với nhau.

 

+ Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng có các tia sáng hội tụ ( cắt nhau) tại một điểm.

 

     + Chùm sáng phân kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.

3. Định luật phản xạ ánh sáng:

      - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chúa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

      - Góc phản xạ bằng góc tới( i = i’).

4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

  - Tính chất:

       +  Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

       + Ảnh cao bằng vật.

       + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của điểm đó.

   - Vẽ ảnh của vật qua gương: có 2 cách

        + Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

        + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.

   - Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu cho xe máy,…

5. Gương cầu lồi:

    - Tính chất:

             + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

             + Ảnh nhỏ hơn vật.

    - Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống: kính chiếu hậu trong xe ô tô, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất,…

    - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

6. Gương cầu lõm:

    - Tính chất:

         + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

         + Ảnh lớn hơn vật.

   - Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.

      - Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ,…

7. Nguồn âm:

       - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông,…

       - Các vật phát ra âm đều dao động.VD: + Đàn: dây đàn dao động

                                                                       + Trống: mặt trống dao động

                                                                       + Chuông: thành chuông dao động.

                                                                       + Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.

8. Độ cao của âm:

     - Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc – kí hiệu Hz

     - Dao động nhanh, tần số  dao động lớn, âm phát ra càng cao( càng bổng).

     - Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra càng thấp( càng trầm).

     - Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng 20Hz đến 20 000Hz

     - Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.

     - Những âm có tần số lớn hơn 20 000Hz gọi là siêu âm.

9. Độ to của âm:

    - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.

    - Dao động mạnh, Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.

    - Dao động yếu, Biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra nhỏ

    - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben(dB).

10. Môi trường truyền âm:

    - Âm truyền được qua những môi trường rắn, lỏng, khí. Không thể truyền được qua môi trường chân không.

     - Vận tốc truyền âm trong chất rắn > trong chất lỏng > trong chất khí.

11. Phản xạ âm – tiếng vang:

     - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.

     - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/ 15 giây.

     - Vật phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém): là những vật cứng có bề mặt nhẵn. VD: mặt gương, mặt đá hoa, tường gạch,…

     - Vật phản xạ âm kém( hấp thụ âm tốt): là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. VD: miếng xốp, áo len, ghế dệm mút, …

12. Chống ô nhiễm tiếng ồn:

      - Tiếng ồn bị ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.

     - Chống ô nhiễm tiếng ồn:

                + Tác động vào nguồn âm. VD: cấm bóp còi, …

                + Phân tán âm trên đường truyền.VD: trồng nhiều cây xanh, xây tường gạch,…

                + Ngăn không cho âm truyền đền tai. VD: treo rèm nhung, phủ dạ, làm trần nhà bằng vật liệu cách âm

*** Bài tập tổng ôn lý thuyết

Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)

Ta nhìn thấy một vật khi.

            A. Ta mở mắt hướng về phía vật.

            B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

            C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.

            D. Vật được chiếu sáng.

 

Đáp án: B

 

Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)

Vật nào sau đây là nguồn sáng?

            A. Mặt Trời.            

            B. Mặt Trăng.

            C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường      

            D. Đèn pin đang tắc để trên bàn

 

Đáp án: A

 

Câu 3: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)

Vật nào sau đây là vật sáng?

A. Ngọn nếm đang cháy    

           B. Bóng đèn dây tóc đang sáng

           C. Con đon đón đang đi trong đêm tối     

           D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng

 

Đáp án: D

 

Câu 4: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút)

Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao?

 

Đáp án:

 Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật xung quanh.

 

Câu 5: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút)

Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?

 

Đáp án:

 Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

 

Câu 6: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?

A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.

B.  Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.

C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.

 

Đáp án: A

 

Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)

Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua?

A. Tấm kính trắng.      B. Tấm gổ.      C. Tấm bìa cứng.        D. Nước nguyên chất.

 

Đáp án: D

 

Câu 8: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)

Chùm sáng song song là chùm sáng:

    A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng

    B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng

    C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng

    D. không giao nhau trên đường truyền của chúng

 

Đáp án:  D

 

Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)

Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:

     A. Đường cong                                    B. Đường gấp khúc

     C. Đường tròn                                      D. Đường thẳng

 

Đáp án:  D

 

Câu 10: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)

Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí?

Đáp án:  c)

 

Câu 11: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)

Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:

    A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng

    B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng

    C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng

    D. không giao nhau trên đường truyền của chúng

 

Đáp án:  A

 

Câu 12: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)

Chùm sáng phân kì là chùm sáng:

    A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng

    B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng

    C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng

    D. không giao nhau trên đường truyền của chúng

 

Đáp án:  C

 

Câu 13: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)

Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?

    A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.

    B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng

    C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng

    D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng

 

Đáp án:  B

 

Câu 14: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)

Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?

    A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời

    B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.

    C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.                                                                                                                       

    D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất               

 

Đáp án:  B

 

Câu 15: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)

Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế nào?  

 

Đáp án:

 Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng.

 

Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)

Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng?

 

Đáp án:

 Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.

 

Câu 17: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)

Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?

 

Đáp án:

 - Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc được sách.

 - Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối của quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.

 

Câu 18: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?

  A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng

  B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng

  C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường rước gương

  D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách

 

Đáp án: C

 

Câu 19: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)

Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?

A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.           B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ    

C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ                       D. Góc tới bằng góc phản xạ

 

Đáp án: D

 

Câu 20: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 3 phút)

Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Giá trị của góc tới là.

  A. 200                 B. 800                C. 400                    D. 600

 

Đáp án: A

 

Câu 21: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)

Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm:

A. Là góc vuông                                            B. Bằng góc tới

C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương      D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương

 

Đáp án: B

 

Câu 22: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)

Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:

     A. Tia tới và pháp tuyến với gương

     B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới

     C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới

     D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới

 

Đáp án: C

 

Câu 23: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)

Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng. Tia phản xạ là

          A. Tia IN                        B. Tia IM

          B. Tia IK                        C. Tia IF

Đáp án: A

 

 

Câu 24: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 4 phút)

Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và góc phản xạ?

Đáp án:

 

 

Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút)

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?

  A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật

  B. Hứng được trên màn và bé hơn vật

  C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật

  D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.

 

Đáp án: D

 

Câu 26: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút)

Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?

  A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương

  B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương

  C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương

  D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương

 

Đáp án: A

 

 


Câu 27: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,

 

 S là điểm sáng (Hình vẽ bên). Hãy vẽ tia tới

 

 

 

 

Đáp án:

Câu 28: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)

 

đáp án

 

Câu 29: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)

 

Cho vật sáng AB đặt trước một gương  phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh AB

của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng?                                                                                                                                                                                                                                     

 

Đáp án 

                                                 

  Cách dựng:

- Lấy điểm A’ đối xứng với điểm A qua gương. A’ là ảnh của điểm A qua gương.

- Lấy điểm B’ đối xứng với điểm B qua gương. B’ là ảnh của điểm B qua gương.

- Nối A’với B’ khi đó A’B’ là ảnh của AB qua gương

 

Câu 30: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 4 phút)

 

Cho vật sáng AB đặt trước một gương

phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh AB

của vật sáng AB qua gương.

 

 

Đáp án:


Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút)

Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?

  A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật

  B. Không hứng được trên màn, bằng vật

  C. Hứng được trên màn, bằng vật

  D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật

 

Đáp án: A

 

Câu 32: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút)

Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là?

  A. Ảnh ảo                 B. Ảnh thật              C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật

 

Đáp án: A

 

Câu 33: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)

Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng

  A. Nhìn rõ các vật đằng sau                      B. Soi hành khách ngồi đằng sau

  C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn           D. Để cho đẹp

 

Đáp án: A

 

Câu 34: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút)

Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe?

 

Đáp án:

 Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.

 

Câu 35: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút)

So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng?

 

Đáp án:

- Giống nhau: Đều tạo ra ảnh ảo

- Khác nhau:

  + Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật

  + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật

 

Câu 36: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút)

Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ?

  A. Không thay đổi      B. To dần     C. Nhỏ dần           D. Lúc to lúc nhỏ

 

Đáp án: B

 

Câu 37: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)

Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?

  A. Ngược chiều so với vật                            B. Cùng chiều so với vật

  C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật       D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật

 

Đáp án: B

 

Câu 38: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)

Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?

  A. Ngược chiều so với vật                            B. Cùng chiều so với vật

  C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật       D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật

 

Đáp án: B

 

Câu 39: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)

Khi đưa một vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ?

  A. Không thay đổi      B. To dần     C. Nhỏ dần           D. Lúc to lúc nhỏ

 

Đáp án: C

 

Câu 40: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)

Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn?

  A. Lớn bằng vật                 B. Nhỏ hơn vật              C. Lớn hơn vật

 

Đáp án: C

 

Câu 40: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)

Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng?

  A. Song song         B. Phân kì           C. Hội tụ          D. Vừa song song vừa hội tụ

 

 

Đáp án: C

 

Câu 41: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)

Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?

  A. Song song         B. Phân kì           C. Hội tụ          D. Vừa song song vừa hội tụ

 

Đáp án: A

 

Câu 42: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)

Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa mà vẫn sáng rõ?

 

Đáp án:

- Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.

 

Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)

Người ta có thể dùng một gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật. Hãy giải thích tại sao?

 

Đáp án:

Mặt Trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia sáng song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt năng nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.

 

Câu 44: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút)

Hãy kể một số nguồn âm thường gặp?

Đáp án:

Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,... khi chúng dao động.

 

Câu 45: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút)

Các vật phát ra âm có chung đặc điểm nào?

Đáp án:

Khi phát ra âm, các vật đều dao động.

 

Câu 46: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút)

Âm thanh được tạo ra nhờ:

  A. Nhiệt                 B. Điện                 C. Ánh sáng               D. Dao động

 

Đáp án: D

 

Câu 47: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút)

Khi nào vật phát ra âm?

  A. Khi kéo căng vật                                          B. Khi uốn cong vật

  C. Khi làm vật dao động                                   D. Khi nén vật

 

Đáp án: C

 

Câu 48: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút)

Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là

  A. Vỏ sáo          B. Lỗ sáo         C. Miệng sáo         D. Cột không khí trong sáo

 

Đáp án: D

 

Câu 49: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút)

Bộ phận dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là

  A. Vỏ đàn          B. Ống đàn         C. Tay cầm đàn         D. Dây đàn

 

Đáp án: D

 

Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)

Vật phát ra âm cao khi?

  A. Vật dao động mạnh hơn.                                        B. Vật dao động chậm hơn

  C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn         D. Tần số dao động lớn hơn

 

Đáp án: D

 

Câu 51: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)

Vật phát ra âm thấp khi?

  A. Vật dao động mạnh hơn.                                        B. Tần số dao động nhỏ hơn

  C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn         D. Tần số dao động lớn hơn

 

Đáp án: B

 

Câu 52: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)

Số dao động trong một giây gọi là?

  A. Độ dài           B. Tần số        C. Khối lượng          D. Trọng lượng

 

Đáp án: B

 

Câu 53: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)

Đơn vị tần số là?

  A. Mét(m)          B. Kilôgam(kg)        C. Niu tơn(N)          D. Héc(Hz)

 

Đáp án: D

 

Câu 54: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)

Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  A. Độ to của vật                                             B. Độ dài của vật       

  C. Tần số dao động của vật                            D. Khối lượng của vật

 

Đáp án: C

 

Câu 55: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)

Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi thường phát ra âm cao hơn. trong hai cồn trùng này, con nào con nào vỗ cánh nhiều hơn?

 

Đáp án:

- Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất

 

Câu 56: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)

Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn?

Đáp án:

- Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc ''đồ''

 

Câu 57: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)

Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đan?

  A. Nhỏ              B. Lớn              C. Không thay đổi

 

Đáp án: B

 

Câu 58: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)

Độ to của âm phụ thuộc vào?

   A. Người gẩy dây đàn                                        B. Mặt trống       

   C. Biên độ dao động                                           D. Đơn vị đo độ to của âm

 

Đáp án: C

 

Câu 59: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)

Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng?

   A. Dài                  B. Ngắn                       C.  Nhỏ                    D. To

 

Đáp án: D

 

Câu 60: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)

Vật phát ra âm to khi?

   A. Vật dao động nhanh hơn                         B. Vật dao động mạnh hơn

   C.  Tần số dao động lớn hơn                        D. Vật dao động yếu hơn

 

Đáp án: B

 

Câu 61: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút)

Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với:

   A. Vị trí cân bằng của nó.      B. Mặt Đất         C. Mặt Trời         D. Âm to

 

Đáp án: A

 

Câu 62: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút)

Hải đang chơi đàn ghi ta. Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào?

Đáp án:

Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gẩy mạnh dây đàn

 

Câu 63: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)

Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

   A. Khoảng chân không                             B. T'ường bê tông

   C. Nước biển                                             D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất

 

Đáp án: A

 

Câu 64: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)

Âm truyền được trong môi trường nào dưới đây?

   A. Chân không                                               B. Chất rắn

   C. Không khí                                                 D. Cả rắn, lỏng và khí

 

Đáp án: D

 

Câu 65: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút)

Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không có thể trò chuyện với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người như thế nào?

 

Đáp án:

  Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ đến hai cái mũ và lại qua không khí trong mũ tới tai người kía.

 

Câu 66: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút)

Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường?

   A. Chân không                                               B. Chất rắn

   C. Không khí                                                 D. Cả rắn, lỏng và khí

 

Đáp án: C

 

Câu 67: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)

Môi trường truyền âm tốt nhất là?

   A. Chân không            B. Lỏng        C. Không khí         D. Chất rắn

 

Đáp án: D

 

Câu 68: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)

Vận tốc truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào?

   A. Chân không            B. Lỏng        C. Không khí         D. Chất rắn

 

Đáp án: C

 

Câu 69: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút)

Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là?

   A. Lỏng, khí, rắn       B. Khí, lỏng, rắn       C. Rắn, lỏng, khí       D. Khí, rắn, lỏng

 

Đáp án: C

 

Câu 70: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)

Vận tốc truyền âm trong không khí là?

   A. 340m/s                B. 345m/s                 C. 1500m/s                 D. 6100m/s

 

Đáp án: A

 

Câu 71: (Vân dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút)

Ngày xưa khi muốn biết phía trước mình có kẻ thù đang đi tới chỗ mình hay không người ta thường xuống ngựa áp tai xuống đất để nghe. Hãy giải thích tại sao?

 

Đáp án:

  Vì vận tốc truyền âm trong đất lớn hơn trong không khí nên người ta áp tai xuống đất sẽ nghe được tiếng vó ngựa đi về phía mình

 

Câu 72: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)

Ta nghe được tiếng vang khi?

  A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.

  B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.

  C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ

  D. Âm phát ra đến tai không nghe được âm phản xạ

 

Đáp án: C

 

Câu 73: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)

Tiếng vang là?

  A. Tiếng mà người này nói người kia nghe được

  B. Âm vọng lại sau âm phát ra

  C. Âm phát ra từ loa Ti vi

  D. Âm phát ra từ cổ con chim

 

Đáp án: B

 

Câu 74: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)

Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ?

Đáp án:

  Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nươc, ao, hồ.

 

Câu 75: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)

Tại sao trong phòng kín, ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở người trời?

 

Đáp án:

  Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường gần như cùng một lúc nên nghe to hơn.

 

Câu 76: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)

Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm phản xạ? Vì sao?

 

Đáp án:

  Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi nói to trong phòng nhỏ, mặc dù vẫn có âm phản xạ phát ra từ tường phòng đến tai nhưng ta không nghê thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng và âm phát ra gần như cùng một lúc.

 

Câu 77: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)

Vật phản xạ âm tốt là những vật?

  A. Cứng, có bề mặt gồ ghề                                B. Xốp, có bề mặt nhẵn

  C. Xốp, có bề mặt gồ ghề                                  D. Cứng, có bề mặt nhẵn

 

Đáp án: D

 

Câu 78: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)

Vật phản xạ âm kém là những vật?

  A. Cứng, có bề mặt gồ ghề                                B. Xốp, có bề mặt nhẵn

  C. Mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề                        D. Cứng, có bề mặt nhẵn

 

Đáp án: C

 

Câu 79: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)

Vật nào sau đây phản xạ âm tốt?

  A. Miếng xốp          B. Mặt gương           C. Ghế đệm mút             D. Cây xanh

 

Đáp án: B

 

Câu 80: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)

Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường sầm sùi và treo rèn nhung để làm giảm tiếng vang? Hãy giải thích tại sao?

 

Đáp án:

  Làm tường sầm sùi, treo rèn nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.

 

Câu 81: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)

Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao?

 

Đáp án:

  Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay vào tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.

 

Câu 82: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)

Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?

  A. Xác định độ sâu của biển                          B. Xác định độ to của âm

  C. Xác định độ cao của âm                            D. Xác định biên độ dao động của âm

 

Đáp án: A

 

Câu 83: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)

Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?

  A. Trồng cây xung quanh bệnh viện        B. Làm đồ chơi điện thoại dây

  C. Xây nhà cao tầng                                 D. Làm trò chơi nhảy dây

 

Đáp án: A

 

Câu 84: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)

Vì sao trong đêm yên tĩnh, khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra, ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát?

 

Đáp án:

  Vì trong đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.

 

Câu 85: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)

Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?

  A. Tiếng sấm rềm                       B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy

  C. Tiếng sóng biển ầm ầm          D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài

 

Đáp án: D

 

Câu 86: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)

Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?

  A. Tiếng sét đánh to                                 B. Trường học ở cạnh chợ

  C. Tiếng hét rất to bên tai                        D. Tiếng chim hót gần nhà

 

Đáp án: B

 

Câu 87: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)

Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?

  A. Làm việc cạnh trường học                                 B. Làm việc cạnh nhà người dân

  C. Làm việc cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo         D. Làm việc cạnh lớp mẫu giáo

 

Đáp án: C

 

 

 

Câu 88: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)

Vật liệu nào dưới đây không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?

  A. Tường bê tông                                             B. Cửa kính hai lớp

  C. Treo rèn tường                                            D. Cửa gỗ

 

Đáp án: C

 

Câu 89: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)

Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó

 

Đáp án: Tùy từng trường hợp củ thể

 

Câu 90: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)

Biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn?

  A. Xây nhà cao tầng cạnh chợ                 B. Trồng cây xanh xung quanh bệnh viện

  C. Mở lớp học cạnh nhà máy xát gạo      D. Khi đến bệnh viện ta còi thật to

 

Đáp án: B

 

 

 

Bài viết gợi ý: