ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KÌ II

ĐIỆN HỌC

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC :

 

CHỦ ĐỀ 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH .

  • Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát .
  • Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút vật khác .
  • Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .
  • Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .
  • Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khô là điện tích âm ( - ).

* Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :

- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.

- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử .

- Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do đó ,bình thường nguyên tử trung hòa về điện .

- Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác .

      @ Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm điện dương nếu mất bớt electron ( thiếu electron ).

CHỦ ĐỀ 2: CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI .

1. Dòng điện – Nguồn điện .

- Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .

- Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).

- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn .

2. Chất dẫn điện và chất cách điện :

 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .

- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .

@ Lưu ý :

  • Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do .
  • Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện .
  • Ở điều kiện thường không khí là chất cách điện .trong điều kiện đặc biệt thì không khí có thể dẫn điện .

3. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện .

- Trong kim loại có các Electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .Chúng được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quang những vị trí cố định .

- Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng .

Trong mạch điện kín có dòng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực dương hút .

- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu .

- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .

- Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây  dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện .

    Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước .

- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Awcsquy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều .

CHỦ ĐỀ 3: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN .

 1. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện :

- Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên ( dòng điện gây ra tác dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng .

- Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này nóng lên hầu như không đáng kể .

- Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng .

@ Ứng dụng:

  • Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lò nướng ,lò sưởi …..
  • Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa gây ra tác dụng phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ biến ở những vùng nông thôn ( dùng để thắp sáng ).
  • Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện ,điện thoại di động …..
  • Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời sống hằng ngày .

2. Tác dụng từ :

- Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện .

- Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt ,thép .Ta nói dòng điện có tác dụng từ .

@Ứng dụng :

            * Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chuông điện ,cần cẩu điện ….

3. Tác dụng cơ :

- Dòng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ .

 @Ứng dụng :

            * Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay …

4. Tác dụng hóa học  :

- Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch ,tạo thành lớp đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dòng điện có tác dụng hóa học . .

 @Ứng dụng :

            * Trong mạ điện ( mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng …) tinh chế kim loại , nạp điện cho acquy ….

5. Tác dụng sinh lý :

- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật ,có thể làm tim ngừng đập ,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt .Ta nói dòng điện có tác dụng sinh lý

 @Ứng dụng :

            * Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện ….

CHỦ ĐỀ 4: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ

1. Cường độ dòng điện  :

            - Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

            - Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I

            - Đơn vị cường độ dòng điện là ampe,kí hiệu là A.

                        1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA .

            - Dụng cụ để do cường độ dòng điện là ampe kế .

*  Cách nhận biết ampe kế :  Trên ampe kế có ghi chữ A ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị A.) ; hoặc ghi chữ mA ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị mA.)

*  Lưu ý khi sử dụng ampe kế :

+ Chọn ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .

+ Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện ,sao cho chốt dương ( + ) của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) của ampe kế được mắc về phía cực âm  của nguồn điện .

+ Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện .

2. Hiệu điện thế  :

- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế .

Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch

- Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.

- Đơn vị Hiệu điện thế là Vôn ,Kí hiệu là V.

            1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V

- Dụng cụ để đo Hiệu điện thế là Vôn kế .

*  Cách nhận biết Vôn kế :  Trên vôn kế có ghi chữ V ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị V.) ; hoặc ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế  tính theo đơn vị mV.)

*  Lưu ý khi sử dụng ampe kế :

+ Chọn vôn kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .

+ Vôn kế được mắc song song vào mạch điện cần đo hiệu điện thế ,sao cho chốt dương ( + ) của vônkế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) vôn kế được mắc về phía cực âm  của nguồn điện .

+ Có thể mắc trực tiếp hai chốt của Vôn kế vào hai cực của nguồn điện ,khi đó vôn kế đo Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện .

  • Trong mạch điện kín ,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó .
  • Đối với một bóng đèn nhất định ,Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn .
  • Số Vôn ghi trên m,ỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó .Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó .

+ Nếu hiệu điện thế sử dụng lớn hơn hiều điện thế định mức thì dụng cụ điện sẽ hỏng 

+ Nếu hiệu điện thế sử dụng nhỏ hơn hiệu điện thế định mức ,đối với các dụng cụ hoạt động dựa trên tác dụng của dòng điện như : Bàn là ,bếp điện ,bóng đèn dây tóc … vẫn có thể hoạt động nhưng yếu hơn bình thường ; Đối với các dụng cụ điện như : Quạt điện ,máy giặt ,máy bơm nước ,tủ lạnh ,tivi …. Có thể không hoạt động và dễ bị hỏng . Cho nên một số dụng cụ này thường dùng ổn áp có tác dụng điều chỉnh để luôn có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức .

 


3. Đoạn mạch nối tiếp :

 

    Mạch điện mắc như hình vẽ bên ,hai bóng đèn được gọi là mắc

Nối tiếp với nhau .Kết quả thí nghiệm cho thấy :

 + Trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,dòng điện có cường độ

Bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch :

           I1 = I2 = I3

  + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện

 thế trên mỗi đèn : U13 = U12 + U23

  4. Đoạn mạch song song :

 - Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song

Là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung :

U12 = U34 = UAB

  • Cường độ dòng điện trong mạch chính

 bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẻ                                                                                   

       I = I1 + I2

 

CHỦ ĐỀ 5: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

  • Cơ thể người là một vật dẫn điện nên dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào trên cơ thể .
  • Dòng điện có cường độ 10mA đi qua người làm cơ co rất mạnh ,không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải .
  • Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim .
  • Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người ,tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người làm tim ngừng đập
  • Khi bị đoản mạch ,cường độ dòng điện trong mạch tăng lên đáng kể ,dễ gây hỏa hoạn .
  • Cầu chì có tác dụng ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức ,đặc biệt khi đoản mạch .

Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :

  • Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
  • Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .
  • Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng .
  • Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu .

 

Câu 1:  Trong các phân xưởng dệt ,người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao .Làm như vậy có tác dụng gì ? Hãy giải thích ?

 Trả lời :  Trong các phân xưởng dệt vải thường có nhiều bụi bông bay lơ lửng trong không khí ,những bụi bông này có hại cho sức khỏe của công nhân .Những tấm kim laoij đã được nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng ,làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn .

Câu 2: Giải thích nguyên nhân nào người ta phải buộc dây xích vào bồn xe chở Xăng ( dầu ) và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đất ?

  Trả lời : Khi xe chạy ,do thành xe ma sát với không khí ,bánh xe ma sát với mặt đường mà xe được tích điện .Điều này rất nguy hiểm với những xe chở các loại Xăng ( dầu ) cũng như các vật dễ bị cháy nổ .Vì vậy ,người ta thả sợi xích xuống mặt đường để các điện tích đi xuống đường và xe không còn bị nhiễm điện nữa .

Câu 3: Trên nóc nhà cao tầng người ta thường dựng một cây sắt dài nhô lên cao và nối với mặt đất bằng mộ dây dẫn .Người ta làm như vậy có tác dụng gì ? Giải thích ?

   Trả lời : Người ta làm như vậy có tác dụng chống sét .Vì khi có sét đánh thì toàn bộ điện tích sẽ tập trung vào đầu cột chống sét và dẫn xuống đất ,vì thế không gây nguy hiểm cho ngôi nhà .

Câu 4: Biết rằng khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện Âm .Hỏi tóc nhiễm điện gì ?Khi đó các electron đã dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ? Vì sao khi chải tóc đôi khi thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên ?

Trả lời:  Khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm còn tóc thì nhiễm điện dương . Electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa .

           Khi chải tóc ,các sợi tóc đều bị nhiễm điện dương tức là chúng bị nhiễm điện cùng loại do đó chúng đẩy nhau và vì vậy mà đôi khi ta thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên

Câu 5:    Để tránh chập điện gây hỏa hoạn hoặc làm cháy các thiết bị dùng điện trong gia đình ,người ta thường mắc thêm cầu chì vào mạng điện .Hãy quan sát và cho biết nguyên tắc hoạt động của Cầu chì ?

Trả lời:  Cầu chì là một thiết bị an toàn về điện .Hoạt động của cầu chì dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện .Chì chỉ có nhiệt độ nóng chảy là 3270C ,ở nhiệt độ này khi mạng điện trong nhà hoạt động bình thường ,dây chì có nóng lên nhưng không đạt tới nhiệt độ nóng chảy của dây chì ,dây chì vẫn dẫn điện tốt .Khi có hiện tưởng đoản mạch ( chập mạch ) ,dòng điện trong mạch tăng nhanh làm nhiệt độ của dây dẫn tăng .Khi vượt quá giới hạn 3270C dây chì sẽ nóng chảy và cắt dòng điện trong mạch .

Câu 6:  Khi cầu chì trong gia đình bị đứt ,một số người đã dùng dây Đồng để thay cho cầu chì .Làm như vậy đúng hay không ? Tại sao ?

Trả lời:  Làm như vậy là không đúng . Tác dụng của cầu chì là bảo vệ các thiết bị điện ,khi dòng điện có cường độ quá mức cho phép ,dây chì sẽ đứt và ngắt dòng điện ,nếu thay bằng dây đồng thì khi dòng điện tăng lên đột ngột ,chúng không bị đứt ,dòng điện vẫn chạy qua và làm cháy các thiết bị điện .

  Câu 7: Người ta sữ dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:

a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu độ?

b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xãy ra? Vì sao?

Trả lời:

a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000. (Nhiệt độ của nước đang sôi)

b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì ấm điện bị cháy, hỏng.Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng(ruột ấm) sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.

Câu 8: Trong mạch điện có sơ đồ sau, ampe kế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:

 

a. Số chỉ của ampe kế A2.                                                           

b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn  Đ1 và Đ2.

Trả lời:

a/ Số chỉ của ampe kế A2 là: 0,35A

b/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 là: I1 = 0,35A.

     Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là:   I2 = 0,35A

Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:

a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23= 2,5V.                        

Hãy tính U13.

b. Biết U13= 11,2V; U12= 5,8V. Hãy tính U23.

c. Biết U23= 11,5V; U13= 23,2V. Hãy tính U12

Giải:

a/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên U13 = U12 + U23 = 2,4V + 2,5V = 4,9V

b/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:

 U13 = U12 + U23 => U23 = U13 - U12 = 11,2V – 5,8V = 5,4V

c/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:

 U13 = U12 + U23 => U12 = U13 – U23 = 23,2V – 11,5V = 11,7V

Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ sau. Hỏi phải đóng, ngắt các công tắc như thế nào để:                                                                                            

 

a. Chỉ có đèn Đ1 sáng.                                               

b. Chỉ có đèn Đ2 sáng.                                  

c. Cả hai đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.

Trả lời:

a/ K và K1 đóng, K2 mở.

b/ K và K2 đóng, K1 mở

c/ K , K1 , K2 đều đóng.

Bài tập tự luyện 

Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?

  1. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. Khi vật được chiếu sáng.
  2. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.

Câu 2. Phần dao động phát ra âm trong chiếc sáo là

A.vỏ sáo. B. cột không khí trong ống sáo.

B.lỗ sáo. D. miệng sáo.

Câu 3.Vật nào sau đây là nguồn sáng?

A.Mặt Trời. B. Mặt Trăng.

C.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. D. Đèn pin đang tắt để trên bàn.

Câu 4. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?

A.Khi âm phát ra với tần số lớn. B. Khi âm phát ra với tần số nhỏ.

C.Khi âm nghe to. D. Khi âm nghe nhỏ.

Câu 5. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo

A.Đường tròn. B. Đường gấp khúc. C. Đường cong. D. Đường thẳng.

Câu 6. Tai ta nghe được âm to nhất khi

A.Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

B.Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.

C.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

D.Không có câu nào đúng.

Câu 7. Đứng trên mặt đất, hiện tượng nguyệt thực xẩy ra khi nào?

A.Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời do bị Trái Đất che khuất.

B.Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.

C.Ban đêm, nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.

D.Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng không cho ánh sáng từ Mặt Trăng chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.

Câu 8. Trong lớp, học sinh nghe thấy cô giáo giảng bài thông qua môi trường truyền âm nào?

A. Chất rắn.

B. Chân không.

C. Không khí.

D. Chất lỏng.

Câu 9. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là

A.Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ.

C.Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ. D. Góc tới bằng góc phản xạ.

Câu 10. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ?

A.Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.

B.Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.

C.Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

D.Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.

Câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A.Hứng được trên màn và bằng vật.

B.Hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.

C.Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.

D.Không hứng được trên màn và bằng vật.

Câu 12. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn ?

A.Tiếng sấm rền. B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.

B.Tiếng sóng biển ầm ầm. D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.

Câu 13. Chùm sáng phân kì là chùm sáng

A.Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.

B.Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.

C.Loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

D.Không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Câu 14. Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ

A.20Hz đến 2000Hz. B. 20Hz đến 20000Hz.

C.200Hz đến 2000Hz. D. 200Hz đến 20000Hz.

Câu 15. Vật sáng AB đặt trước gương cầu lõm cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?

A.Là ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Là ảnh ảo, bằng vật.

C.Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. Là ảnh thật, lớn hơn vật.

Câu 16. Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt?

A.Thép, gỗ, vải. B. Bêtông, sắt, bông. C. Đá, sắt, thép. D. Vải, nhung, dạ.

Câu 17. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng có tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc phản xạ bằng

A.300 B. 600 C. 450 D. 900

Câu 18. Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự

A.rắn, khí và lỏng B. rắn, lỏng và khí C. khí, lỏng và rắn D. khí, rắn và lỏng

Câu 19. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A.Bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.

B.Nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh đến gương.

C.Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ ảnh đến gương.

D.Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ ảnh đến gương.

Câu 20. Một chiếc tivi đang phát chương trình thời sự của VTV1, nguồn âm là ?

A.Người phát thanh viên. B. Chiếc điều khiển. C. màn hình. D. Màng loa.

Câu 21. Ngày 24/10/1995 ở Phan Thiết, đã có nhật thực toàn phần. Một người đứng quan sát nhật thực thấy tại thời điểm đó, nơi họ đứng ở Phan Thiết

A.Đang là ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.

B.Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.

C.Đang là ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.

D.Đang là ban ngày và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.

Câu 22. Một con lắc thực hiện 20 dao động trong thời gian 10 giây. Tần số dao động của con lắc bằng:

A.200Hz. B. 20Hz. C. 2Hz. D. 0,5Hz.

Câu 23. Chiếu một chùm tia tới song song đến mặt phản xạ của một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?

A.Hội tụ. B. Phân kì. C. Song song. D. Không truyền theo đường thẳng.

Câu 24. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn là để

A.tránh bóng tối, bóng nửa tối khi học sinh viết bài. B. học sinh không bị chói mắt.

C.học sinh không bị cận thị và tăng ánh sáng. D. tăng cường độ sáng cho lớp học.

Câu 25. Để chống tiếng ồn giao thông nơi bệnh viện, trường học bằng cách tác động vào nguồn âm là

A.Treo biển báo ‘‘cấm bấm còi’’ gần nơi bệnh viện, trường học.

B.Trồng nhiều cây xanh xung quanh.

C.Xây dựng bệnh viện, trường học cách xa đường giao thông.

D.Xây phòng có cửa kính.

Câu 26. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 20cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương một khoảng

A.20cm B. 40cm C. 10cm D. 60cm

Câu 27. Năm 1994, một sao Chổi đâm vào sao Mộc và gây ra vụ nổ lớn. Ở mặt đất không nghe thấy tiếng nổ vì

A.âm thanh bị bầu khí quyển hấp thụ.

B.âm thanh truyền từ sao Mộc đến Trái Đất mất khoảng 60 năm.

C.giữa Trái Đất và Sao Mộc có vùng chân không.

D.Trái Đất ở rất xa sao Mộc.

Câu 28. Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu gắn trên xe ô tô, mô tô vì

A.ảnh nhìn thấy qua gương lớn hơn ảnh nhìn thấy qua gương phẳng.

B.vùng nhìn thấy qua gương rộng hơn vùng nhìn thấy qua gương phẳng có cùng kích thước.

C.vùng nhìn thấy sáng rõ hơn so với gương phẳng.

D.ảnh nhìn thấy qua gương rõ hơn ảnh nhìn thấy qua gương phẳng.

Câu 29. Một người nhìn thấy một tia chớp trong một đám mây giông, 3s sau mới nghe tiếng sấm gây ra bởi tia chớp đó. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s. Đám mây giông ở cách người này một khoảng bằng

A.2040m. B. 510m. C. 1020m. D. 340m.

Câu 30. Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây ?

A.Áp sát thước nhựa vào một cực của pin.

B.Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm.

C.Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa.

D.Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.

Câu 31. Khi chiếu một tia sáng tới mặt gương phẳng thì góc tới là

A.góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới trên gương.

B.góc tạo bởi tia tới và mặt gương.

C.góc tạo bởi mặt gương và tia phản xạ.

D.góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.

Câu 32. Biên độ dao động càng lớn thì

A.Âm phát ra càng to. B. Âm càng bổng.

C.Âm càng trầm. D. Âm phát ra càng nhỏ.

Câu 33. Hai vật nhiễm điện cùng loại khi đặt gần nhau thì

A.chúng không tác dụng lên nhau. B. chúng đẩy nhau.

C.chúng hút nhau. D. chúng vừa hút, vừa đẩy.

Câu 34. Khi cho điểm sáng S dịch chuyển theo phương vuông góc với gương một đoạn, người ta thấy khoảng cách giữa ảnh S’ và điểm sáng S thay đổi so với lúc chưa dịch chuyển S là 30cm. Điểm sáng S dịch chuyển một đoạn:

A.30cm. B. 60cm. C. 15cm. D. Không phải các kết quả trên.

Câu 35. Ống xả của xe máy dùng để

A.giảm tiếng ồn của động cơ. B. ngăn không cho nước vào động cơ.

C.trang trí cho xe và giảm độ to. D. dễ thoát khí thải của xe.

Câu 36. Một nhóm bạn học sinh đưa ra các ý kiến dưới đây, hãy chỉ ra ý kiến nào đúng?

A.Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại truyền vào mắt ta.

B.Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng.

C.Ta nhìn thấy cái bàn vì nó là vật có màu sáng.

D.Ta nhìn thấy cái bàn vì trong phòng có đèn.

Câu 37: Một vật phát ra âm thanh trong thời gian ngắn, vật này đặt cách một bức tường phẳng, nhẵn là 350m. Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tường và vuông góc với bức tường với vận tốc 10m/s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách từ vật đến bức tường khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường dội lại là

A.330m. B. 700m. C. 10,3m. D. 20,5m.

Câu 38. Một người cao 1,7m đứng trên mặt đất đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng, mắt người đó cách đỉnh đầu 16cm, để người đó nhìn thấy ảnh chân mình trong gương thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là

A.16cm B. 32cm C. 77cm D. 85cm

Câu 39. Trong đêm tối, khi đang bay con dơi có thể bắt được con mồi hoặc tránh được các vật cản phía trước vì

A.chân con dơi có thể phát hiện được con mồi và các vật phía trước.

B.mắt dơi có khả năng nhìn được trong đêm tối.

C.dơi có thể phát ra sóng siêu âm và thu nhận phản xạ của sóng siêu âm đó.

D.hai cánh con dơi có thể phát hiện được con mồi và các vật phía trước.

Câu 40. Độ to của âm được đo bằng đơn vị

A. Kg.

B. dB.

C. Hz.

D. N.

 

1

A

2

B

3

A

4

B

5

D

6

C

7

A

8

C

9

D

10

C

11

D

12

D

13

C

14

B

15

A

16

D

17

C

18

C

19

A

20

D

21

A

22

C

23

A

24

A

25

A

26

A

27

C

28

B

29

C

30

D

31

A

32

A

33

B

34

C

35

A

36

A

37

A

38

C

39

C

40

B

Bài viết gợi ý: