Tóm tắt lý thuyết
1. Cường độ dòng điện
1.1. Thí nghiệm
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định -> khi đèn càng sáng thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
1.2. Cường độ dòng điện
Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh hay yếu.
Kí hiệu: chữ I
Đơn vị: Ampe – kí hiệu A (mA)
1A = 1000mA
2. Ampe-kế
Ampe-kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện.
Kí hiệu : A và mA
Khi sử dụng Ampe-kế để đo cường độ dòng điện cần chú ý:
- Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với kết quả cần đo, ampe kế có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả đo càng cao
- Mắc chốt (+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện, không được mắc trực tiếp chốt (+) , (-) của ampe kế với hai cực của nguồn điện.
- Kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện là :
3. Đo cường độ dòng điện
3.1. Vẽ sơ đồ:
3.2. Cách mắc
- Mắc A nối tiếp với vật cần đo cường độ dòng điện .
- Mắc cực dương của A về phía cực dương của nguồn điện .
- Mắc cực âm của A về phía cực âm của nguồn điện
Bài tập minh họa
Bài 1:
Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = …………...mA
b) 0,38A = …………..mA
c) 1250mA = …………A
d) 280mA = ………… A
Hướng dẫn giải
a) 0,175A = 175mA
b) 0,38A = 380mA
c) 1250mA = 1,25A
d) 280mA = 0,28 A
Bài 2:
Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng, giải thích vì sao ?
Hướng dẫn giải:
- Mạch điện được mắc đúng là Sơ đồ (a).
- Vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.
Bài 3:
Ampe kế có giới hạn đo la 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây.
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B.
Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
4. Luyện tập Bài 24 Vật lý 7
Qua bài giảng Cường độ dòng điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế)
4.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
Câu 2: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây:
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A
B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.
Câu 3: Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng 0,3A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?
A. 0,3A
B. 1,0A
C. 250mA
D. 0,5A
Câu 4: Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?
A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu
B. Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạch
C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch
D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
Câu 5: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Niuton (N)
B. Ampe (A)
C. Đêxiben (dB)
D. Héc (Hz)
4.2: Bài tập sách giáo khoa
C1)
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy cho biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số?
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế đươc trang bị cho nhóm em.
Hướng dẫn giải:
a. Hình 24.2a ampe kế đo mA có GHĐ: 100 mA, ĐCNN: 10 mA
Hình 24.2b : đo A có GHĐ: 6 A và ĐCNN: 0,5 A.
b. Các ampe kế hình 24.2a, 24.2b là ampe dùng kim chỉ thị, ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Trên ampe kế: có một chốt ghi dấu (+) và chốt kia dấu (-).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
C2) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện hạy qua đèn có cường độ càng ......thì đèn càng........?
Hướng dẫn giải: Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cùng cường độ lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối)
C3) Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 0,175 A = ... mA
b. 0,38 A = ... mA
c. 1250 mA=... A
d. 280 mA =... A
Hướng dẫn giải:
Câu a:
0,175 A = 175 mA
Câu b:
0,38 A = 380 mA
Câu c:
1250 mA = 1,25 A
Câu d:
280 mA = 0,28 A.
C4) Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau:
1) 2 mA
2) 20 mA
3) 250 mA
4) 2 A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a. 15 mA
b. 0,15 A
c. 1,2 A.
Hướng dẫn giải:
Nếu chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn nhiều so với cường độ dòng điện cần đo thì phép đo sẽ kém chính xác.
Nếu chọn ampe kế có GHĐ nhỏ hơn so với cường độ dòng điện cần đo thì ampe kế sẽ bi hư (cháy).
c. 1250 mA = 1,25 A
d. 280 mA = 0,28 A.
Chọn ampe kế loại có GHĐ |
Để đo cường độ dòng điện |
Lí do chọn |
20mA |
15mA |
15mA < 20mA |
250mA |
0,15A ( hay 150 mA) |
Vì 150 mA < 250mA |
2A |
1,2A |
1,2A < 2A |
Có thể chọn vôn kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.
C5) Ampe kế nào trong sơ đồ hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Hướng dẫn giải:
Cách mắc đúng ampe kế: mắc nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực (+) và chốt (-) của ampe kế với cực (-) của nguồn điện
—> chỉ có sơ đồ a (mắc ampe kế đúng)