1. Đường tròn chỉ là đường bên ngoài còn hình tròn là cả phần trong và bên.
  2. Cho (O;R)\left( O;R \right) khi đó độ dài đường tròn chính là chu vi của đường tròn:  C=2πR.~C=2\pi R.
  3. Nếu cho cung n0{{n}^{0}} trên (O;R)\left( O;R \right) thì độ dài cung là l=πRn01800.l=\frac{\pi R{{n}^{0}}}{{{180}^{0}}}. Vì cả đường tròn 3600{{360}^{0}} dài 2πR2\pi R nên 10{{1}^{0}} dài 2πR360=πR180\frac{2\pi R}{360}=\frac{\pi R}{180} sau đó ta nhân lên.
  4. Diện tích của (O;R)\left( O;R \right) là: S=πR2.S=\pi {{R}^{2}}.
  5. Trên (O;R)\left( O;R \right) cho cung ABAB có số đo n0{{n}^{0}} khi đó hình quạt OABOAB có diện tích: SOAB=πR2.n03600=lab.R2.{{S}_{OAB}}=\pi {{R}^{2}}.\frac{{{n}^{0}}}{{{360}^{0}}}={{l}_{ab}}.\frac{R}{2}.
  6. Hình viên phân là ta lấy phần quạt rồi bỏ đi tam giác OABOAB là được viên phân. Tính diện tích hình viên phân ta lấy SquatStamgiacOAB.{{S}_{quat}}-{{S}_{tamgiacOAB}}.
  7. Hình xuyến là hình tạo ra khi có hai đường tròn đồng tâm (O;R)\left( O;R \right)(O;r)\left( O;r \right) với R>r.R>r. Bằng cách lấy đường tròn  lớn và bỏ đi đường tròn nhỏ. Phần ở giữa là hình xuyến.

         Vậy: Sxuyen=StronlonStronnho=π(R2r2).{{S}_{xuyen}}={{S}_{tronlon}}-{{S}_{tronnho}}=\pi \left( {{R}^{2}}-{{r}^{2}} \right).

  1. π=3.14...\pi =3.14...Nhưng thường dùng là π=3.14\pi =3.14

Bài tập:

  1. Cho π=3.14\pi =3.14 hãy điền vào các bảng sau:                                                                                                           
  2. Cho (O;10cm)\left( O;10cm \right) tính độ dài các cung có số đo 300;600{{30}^{0}};{{60}^{0}}1200{{120}^{0}} lấy π=3.14\pi =3.14.
  3. Đường tròn (O;R)\left( O;R \right) có độ dài cung ABAB1cm1cm và số đo cung ABAB300.{{30}^{0}}. Tính bán kính R.R.
  4. Cho (O;10cm)\left( O;10cm \right)tính diện tích các hình quạt tròn ứng với cung 600;900 {{60}^{0}};{{90}^{0}}~1200.{{120}^{0}}.
  5. Cho nửa đường tròn (O;10cm)\left( O;10cm \right) có đường kính AB.AB. Vẽ hai nửa đường tròn đường kính OAOAOBOB ở trong nửa dường tròn (O;10cm).\left( O;10cm \right). Tính diện tích của phần nằm giữa ba đường tròn.
  6. Cho nửa đường tròn (O)\left( O \right) đường kính BC,BC, lấy AA trên (O)\left( O \right) sao cho \[ABVẽ hai nửa đường tròn đường kính ABAB ACAC ở phía ngoài tam giác ABC.ABC.
    Chứng minh SABC{{S}_{ABC}}
    bằng tổng hai diện tích của hai hình trăng khuyết ở phía ngoài (O).\left( O \right).

Bài viết gợi ý: