CHUYÊN ĐỀ: Nhận biết chất hóa học phần 1

1. Trạng thái, màu sắc một số chất:

  • C: rắn, đen
  • S: rắn, vàng
  • P: rắn, trắng/đỏ
  • Cl2: khí, vàng lục
  • Br2: lỏng, đỏ nâu
  • I2: rắn, tím
  • Cu: rắn, đỏ
  • Hg: lỏng, trắng
  • Ag: rắn, sáng
  • Cr(OH)3: xám xanh
  • Ag2S, CuS: đen
  • MnS: hồng
  • CdS: cam
  • KmnO4: tím
  • Cu2O: đỏ gạch
  • AgCl: trắng
  • BaSO4, CaCO3: trắng
  • Ag3PO4: vàng
  • CrO: đen
  • AgBr: vàng ngà
  • AgI: vàng đậm
  • .....

2. Nhận biết chất khí:

a) SO2:

  • Quỳ tím ẩm: hóa hồng
  • H2S, CO, Mg: kết tủa vàng: SO2+H2S ------> 2S + 2H2O
  • Dd Br2, I2, KMnO4: mất màu
  • Nước vôi trong: đục

b) Cl2:

  • Quỳ tím ẩm: mất màu, sau đó xuất hiện màu đỏ
  • Dd KI + hồ tinh bột: dung dịch chuyển sang màu xanh tím

c) I2: hồ tinh bột: hóa xanh tím

d) N2: que diêm đỏ: diêm tắt

e) NH3:

  • Quỳ ẩm: hóa xanh
  • Khí HCl: Tạo khói trắng: NH3+HCl -----> NH4Cl

g) NO:

  • O2 trong không khí: khí hóa nâu
  • Dd FeSO4 (20%): màu đỏ thẫm

h) NO2:  khí màu nâu, mùi hắc, làm quỳ tím hóa đỏ

i) CO2:

  • Quỳ ẩm: hóa hồng
  • Không duy trì sự cháy: que đóm tàn đỏ: que đóm tắt
  • Nước vôi trong: đục

k) CO:

  • Dd PdCl2: kết tủa đỏ, có bọt khí: CO + PdCl2 + H2O ----> Pd + CO2 + 2HCl
  • CuO: từ đen > đỏ

l) O2:

  • Que diêm đỏ: bùng cháy
  • Cu: đỏ > đen

m) HCl:

  • Quỳ ẩm: hóa đỏ
  • Dd AgNO3: kết tủa trắng: HCl + AgNO3 ------> AgCl + HNO3

n) H2S:

  • Quỳ tím ẩm: hóa hồng
  • O2, Cl2, SO2, FeCl3, KMnO4: kết tủa vàng
  • PbCl2: kết tủa đen

o) O3:  dd KI: kết tủa tím

3. Một số ví dụ:

VD1: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí CO, CO2, SO2, SO3, H2. Hãy phân biệt từng khí.

  • Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, khí làm nhạt màu nâu đỏ của dung dịch là khí SO2: SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4
  • Tiếp tục cho các khí còn lại qua dung dịch BaCl2 khí tạo kết tủa là SO3: SO3 + H2O + BaCl2 ------> BaSO4 + 2HCl
  • Tiếp tục cho các khí còn lại qua dung dịch Ca(OH)2, khí làm đục dung dịch là CO2: CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
  • Cho hỗn hợp khí CO, H2 qua dung dịch PdCl2, khí CO tạo ra kết tủa: CO + PdCl2 + H2O -------> Pd + 2HCl + CO2
  • Khí còn lại là H2

VD2: Tinh chế CO2 có lẫn HCl và hơi nước:

  • Cho hỗn hợp qua bình đựng NaHCO3 và H2SO4 đặc hoặc P2O5, HCl và hơi nước lần lượt bị hấp thụ còn lại là khí CO2

HCl + NaHCO3 ------> NaCl + CO2 + H2O

3H2O + P2O5 ------------> 2H3PO4

4. Bài tập tự giải:

  1. Nhận biết các chất khí: HBr, Cl2, H2S, SO2, O2 và O3
  2. Nhận biết từng khí trong bình riêng biệt: CO2, SO2
  3. Hãy phân biệt các chất sau: NO, NO2, CO2, HCl, SO2, CO, O2, H2

 

Bài viết gợi ý: