1. QUAN HỆ SỐ MOL
a. Este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C:
- CTTQ: CnH2n-2O2, n ≥ 3
- Phản ứng cháy: CnH2n-2O2 + $(\frac{3n-3}{2})$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ nCO2 + (n-1)H2O
b. Este không no, đơn chức
- CTTQ: CnH2n-2kO2:
- Phản ứng cháy: CnH2n-2kO2 + $(\frac{3n-k-2}{2})$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ nCO2 + (n-k)H2O
${{n}_{e}}_{ste}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{\Pi }_{C=C}}}$
c. Este bất kì:
- CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x ≥ 2, z ≥ 2
- Phản ứng cháy: CxHyOz + ($x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}$ ) O2 → xCO2 + H2O
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
- Nếu đốt cháy một este đơn chức mà thu được ${{n}_{C{{O}_{2}}}}>\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}$ => Este không no
- Định luật bảo toàn khối lượng:
- Bảo toàn nguyên tố
- Phương pháp trung bình (đối với hỗn hợp este):
${{\overline{C}}_{hh}}=\frac{{{n}_{C}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{{{n}_{CO2}}}{{{n}_{hh}}}$
${{\overline{H}}_{hh}}=\frac{{{n}_{H}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{2{{n}_{H2O}}}{{{n}_{hh}}}$
${{\overline{O}}_{hh}}=\frac{{{n}_{O}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{2{{n}_{CO2}}+{{n}_{H2O}}-2{{n}_{O2}}}{{{n}_{hh}}}$
- Các công thức tính:
+) Công thức tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
∆mdd sau pư = (mCO2 + m H2O) – (m kết tủa + m khí)
· ∆mdd sau pư >0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng
· ∆mdd sau pư < 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm
+) Công thức tính khối lượng bình tăng sau phản ứng
· Sản phẩm cháy chỉ có CO2 → m bình tăng = m CO2
· Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O → m bình tăng = m CO2 + m H2O