A. Lí thuyết
I- Cách sử dụng
- Diễn tả một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian
trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
Ex1: I saw him in the bar club. (Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
Ex2: My family lived in Hanoi from 1990 to 2000.
(Gia đình tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1990 đến năm 2000).
-Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Ex1: When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Ex2: When I was young, I often played guitar.
(Khi tôi còn trẻ, tôi đã thường xuyên chơi đàn guitar).
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
- Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ
Ex1: When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang nấu ăn.)
Ex2: While Lane was cooking the dinner, Jack came home.
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
- Được dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If I had a car, I would come and take you.
(Nếu tôi có một chiếc xe oto, tôi sẽ đến đón bạn.)
II- Cấu trúc
1. Với động từ 'tobe':
Tobe = was/ were
-Khẳng định: S + was/ were
*NOTE:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi)
Ex2: They were in London on their summer holiday last year.
(Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
-Phủ định: S + was/were + not
*NOTE:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ex1: She wasn’t very happy last night because of having lost money.
(Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
Ex2: We weren’t at home yesterday.
(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
-Câu hỏi: Were/ Was + S ?
Trả lời:
Yes, I/ he/ she/ it + was. |
No, I/ he/ she/ it + wasn’t. |
Yes, we/ you/ they + were. |
No, we/ you/ they + weren’t. |
-Nếu là Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ex1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?
(Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Trả lời: Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Ex2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2. Với động từ thường
- Khẳng định: S + V-ed
Ex1: I played soccer last night.
Ex2: They visited their parents 2 days ago.
*CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ex: watch – watched turn – turned want – wanted
* NOTE: khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ex: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ex: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ex: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ex: study – studied cry - cried
*NOTE: Một số động từ bất quy tắc không thêm ed:
Ex: go – went get – got see – saw buy – bought
- Ngoài ra còn rất nhiều từ chúng ta nên tham khảo trong 360 động từ bất quy tắc.
-Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
did not = didn't
Ex1: She didn't came back last Friday. (Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)
Ex2: We didn’t see him at the cinema last night.
(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
-Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Ex1: Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend?
(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Trả lời: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Ex2: Did he miss the train yesterday?
(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Trả lời: Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
III- Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
- when: khi (trong câu kể)
B. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
5. I (say), "No, my secretary forgets to make them."
6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
8. Then we (see) ______ a small grocery store.
9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.
11. I (not go) ______ to school last Sunday.
12. She (get) ______ married last year?
13. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework.
14. I (love) ______ him but no more.
15. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6.30.
KEY:
1. Yesterday, I went to the restaurant with a client.
2. We drove around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we arrived at the restaurant, the place was full.
4. The waitress asked us if we had reservations.
5. I said, "No, my secretary forgets to make them."
6. The waitress told us to come back in two hours.
7. My client and I slowly walked back to the car.
8. Then we saw a small grocery store.
9. We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
10. That was better than waiting for two hours.
Bài 2: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ đơn
1. I/ go swimming/ yesterday.
2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
6. my father/ play/ golf/ yesterday.
7. last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.
8. they/ have/ nice/ weekend.
9. she/ go/ supermarket yesterday.
10. We/ not go/ school last week.
KEY:
1.I went swimming yesterday.
2. Mrs. Nhung washed the dishes.
3 . my mother went shopping with her friends in the park.
4. Lan cooked the chicken noodles for dinner.
5. Nam and I studied hard last weekend.
6. my father played golf yesterday.
7. last night, Phong listened to music for two hours.
8. They had a nice weekend.
9. She went to supermarket yesterday.
10. We didn't go to school last week.