67. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38:34 b) 108:102 c) a6:a (a khác 0)
Bài giải
(Ghi nhớ: am : an = am-n (a ≠ 0; m ≥ n))
a) 38:34 = 38-4 = 34
b) 108:102 = 108-2 = 106
c) Lưu ý: a = a1
a6:a = a6-1 = a5
68. Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210:28 b) 46:43 c) 85:84 d) 74:74
Bài giải
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương
a) 210 = 1024 ; 28 = 256
=> 210:28 = 1024:256 = 4
b) 46 = 4096 ; 43 = 64
=> 46:43 = 4096:64 = 64
c) 85 = 32768 ; 84 = 4096
=> 85:84 = 32768:4096 = 8
d) 74 = 2401
=> 74:74 = 2401:2401 = 1
- Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210:28 = 210-8 = 22 = 4
b) 46:43 = 46-3 = 43 = 64
c) 85:84 = 85-4 = 81 = 8
d) 74:74 = 74-4 = 70 = 1
69. Điền chữ Đ (đúng ) hoặc chứ S (sai) vào ô vuông:
Bài giải
Vì:
33.34 = 33+4 = 37
55:5 = 55:51 = 55-1 = 54
23.42 = 23.4.4 = 23.22.22 = 23+2+2 = 27
Do đó:
Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Bài giải
987 = 900 + 80 + 7
= 9.100 + 8.10 + 7
= 9.102 + 8.101 + 7.100
2564 = 2000 + 500 + 60 + 4
= 2.1000 + 5.100 + 6.10 + 4
= 2.103 + 5.102 + 6.101 + 4.100
abcde = a.10000 + b.1000 + c.100 + d.10 + e
= a.104 + b.103 + c.102 + d.101 + e.100
ìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0.
Bài giải
Với mọi n ∈ N* thì:
a) cn = 1 suy ra c = 1
b) cn = 0 suy ra c = 0
Ghi nhớ: 1n = 1 và 0n = 0
Tập N* là các số tự nhiên khác 0. Nếu n ∈ N thì khi đó n có thể bằng 0 và câu a) sẽ cho kết quả khác. Cụ thể là: c0 = 1 suy ra c ∈ N.