Với các bạn yếu từ vựng thì việc biết Tiền tố và Hậu tố là rất quan trọng. Vì nó giúp bọn em ĐOÁN NGHĨA mà chưa cần tra từ điển. Việc nắm được tầm 20 Tiền tố, Hậu tố cơ bản sẽ giúp bọn em đoán nghĩa thêm gần 1000 từ vựng nữa. Đó là một số lượng vô cùng lớn so với cái chúng ta cần. Và nếu không học phần này thì cũng không thể học được phần Bài tập LOẠI TỪ.

Tiền tố, Hậu tố thì vô cùng nhiều nhưng chúng ta chỉ nên biết những cái cơ bản, thông dụng và áp dụng cho nhiều từ thôi. Bài sẽ chia thành 2 phần trước khi chúng ta học về CÁCH CHIA LOẠI TỪ.

_________________________
_________________________

*************
I. TIỀN TỐ
*************

* bản thân từ PREFIX (tiền tố) cũng là 1 từ ghép: tiền tố PRE- (trước) + FIX (gắn) => PREFIX: gắn vào trước

_______________

1. UN-

* đi với Tính từ để mang nghĩa NGƯỢC lại với Tính từ gốc:

Vd:
- COMFORTABLE (thoải mái) >< UNCOMFORTABLE (không thoải mái, khó chịu)

* đi với Động từ để mang nghĩa “thực hiện hành động ngược lại” với từ gốc:

Vd: 
- TIE (buộc) >< UNTIE (cởi ra)

_______________

2. IN- (IM-, IL-, IR-)

(+) IM- khi sau nó là M, P
(+) IL- khi sau nó là L
(+) IR- khi sau nó là R
(+) IN- với các chữ còn lại

* Đi với Tính từ để tại thành nghĩa NGƯỢC lại với từ gốc

Vd:
- CREDIBLE (có thể tin được) >< INCREDIBLE (không thể tin được)

- POSSIBLE (có thể) >< IMPOSSIBLE (không thể)

- LEGAL (hợp lệ) >< ILLEGAL (không hợp lệ)

- REGULAR (đều đặn, có quy tắc) >< IRREGULAR (không đều đặn, bất quy tắc)
(Động từ bất quy tắc là IRREGULAR VERBS :3 )

__________________

3. DIS-

* Đi với Động từ hoặc Danh từ để tại thành nghĩa ngược lại với từ gốc:

Vd: 
- AGREE (đồng ý) >< DISAGREE (không đồng ý, phản đối)

___________________

4. RE-

* đi với Động từ hoặc Danh từ để tạo thành nghĩa “lại, lặp lại, lần nữa”

Vd: 
- DECORATE (trang trí) => REDECORATE (trang trí lại)

____________________

5. MIS-

* Đi với Động từ hoặc Danh từ để tạo thành nghĩa: “không đúng, sai, nhầm, xấu”

Vd:
- UNDERSTAND (hiểu) >< MISUNDERSTAND (hiểu lầm)

- BEHAVE (cư xử) >< MISBEHAVE (cư xử xấu)

____________________

6. FORE- / PRE-

* đi với Động từ và Danh từ để mang nghĩa: “trước, đằng trước, tiên, tiền”

Vd:
- TELL (nói) => FORETELL (nói trước, tiên tri)

- WAR (chiến tranh) => PRE-WAR (tiền chiến)

________________________
________________________
________________________

**************
2. HẬU TỐ
**************

* SUFFIX: hậu tố

1. –FUL

* đi với Danh từ hoặc Động từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa “có nhiều đặc tính của Danh từ hoặc Động từ đấy”

Vd
- HELP ((sự) giúp đỡ) => HELPFUL (có ích, giúp đỡ nhiều)

- CARE (sự cẩn thận, lưu tâm) => CAREFUL (cẩn thận, đầy lưu tâm)

____________________

2. –LESS

* đi với Danh từ hoặc Động từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa “không có đặc tính của Danh từ hoặc Động từ đấy”, “bất, vô”.

Vd:
- CARE (sự cẩn thận, lưu tâm) => CARELESS (bất cẩn)

- USE ((sự) sử dụng) => USELESS (vô dụng)

____________________

3. –ABLE

* Đi với Danh từ hoặc Động từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa: “có thể”

Vd:
- DRINK (uống) => DRINKABLE (có thể uống được)

____________________

4. -ER/ -OR/ -IST/ -ANT

* Đi với các Động từ hoặc Danh từ để tạo thành Danh từ “chỉ người, vật thực hiện hành động đấy”

Vd:
- TEACH (dạy) => TEACHER (giáo viên)

- SAIL (ra khơi) => SAILOR (người ra khơi, thủy thủ)

- ART (nghệ thuật) => ARTIST (nghệ sĩ)

- ASSIST (giúp đỡ) => ASSISTANT (trợ lý, người phụ giúp)

_____________________
_____________________

*************
BÀI TẬP: 
*************

Không tra từ điển hãy đoán nghĩa của các từ được thêm Tiền tố và Hậu tố sau:

Vd: - DEAD: chết
=> UNDEAD: không chết, bất tử.

(chú ý cách dịch sao cho hợp lý và hay nhất)

1. INSTRUCT: hướng dẫn
=> INSTRUCTOR:

2. LOGICAL: hợp lý
=> ILLOGICAL:

3. NAME: đặt tên
=> RENAME:

4. HOPE: (sự) hi vọng
=> HOPELESS:

5. HEAR: nghe, nghe thấy
=> MISHEAR:

6. PAINT: sơn, vẽ
=> PAINTER:

7. UNDERSTAND: hiểu
=> UNDERSTANDABLE:

8 APPEAR: xuất hiện
=> DISAPPEAR:

9. ACCURATE: chính xác
=> INACCURATE

10. POWER: sức mạnh
=> POWERFUL:

11. ARRANGE: sắp xếp
=> REARRANGE:

12. RESPONSIBLE: có trách nhiệm
=> IRRESPONSIBLE

13. COUNT: đếm
=> COUNTABLE:

14. PACK: bó lại, gói lại
=> UNPACK:

15. KNOW: biết
=> FOREKNOW:

7. OVER-

* Đi với Động từ hoặc Danh từ mang nghĩa: “quá, nhiều hơn, cao, ở trên cao”

Vd:
- WEIGHT (cân nặng) => OVERWEIGHT (sự quá cân)

________________________________

8. UNDER-

* Đi với Động từ hoặc Danh từ mang nghĩa: “kém hơn, thấp hơn, ở bên dưới”

Vd: 
- ESTIMATE (đánh giá) => UNDERESTIMATE (đánh giá thấp)

________________________________

9. NON-

* Đi với Danh từ hoặc Tính từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa ngược lại hoặc không liên quan đến từ gốc.

Vd:
- TOXIC(độc hại) >< NONTOXIC (không độc hại)

- PROFIT (lợi nhuận) >< NONPROFIT (phi lợi nhuận)

________________________________

10. DE-

* Đi với hầu hết các loại từ để tạo thành nghĩa ngược lại hoặc nghĩa tiêu cực so với từ gốc.

Vd: 
- FROST (làm cho đóng băng) >< DEFROST (làm tan băng)

_________________________________

11. ANTI-

* đi với Danh từ và Tính từ để mang nghĩa: chống lại, có tính chất ngược lại

Vd:
- FAN (người hâm mộ) >< ANTI-FAN (người chống đối)

_________________________________

12. COUNTER-

* đi với Danh từ, Động từ và Tính từ để mang nghĩa: chống lại, phản lại.

Vd:
- TERRORIST (kẻ khủng bố) >< COUNTERTERRORIST (người chống khủng bố)

___________________________________________________
___________________________________________________
___________________________________________________

***********
HẬU TỐ
***********
(tiếp)

5. HOOD-

* Thêm vào trước Danh từ để tạo thành 1 Danh từ khác mang nghĩa: có tính chất của danh từ đấy, giai đoạn trong cuộc đời con người”.

Vd:
- BROTHER(anh, em trai) >< BROTHERHOOD (tình anh em)

- CHILD (đứabé) >< CHILDHOOD (thời thơ ấu)

_________________________________

6. –EE

* đi với một số Động từ mang nghĩa: người bị tác động bởi 1 hành động (ngược lại với ER/ OR).

Vd:
- EMPLOY (thuê, mướn) >< EMPLOYEE (người được thuê) 
(“người thuê, ông chủ” là EMPLOYER)

_________________________________

7. –ESS

* Đi với Động từ hoặc tạo thành từ 1 Danh từ khác mang nghĩa: người NỮ thực hiện hành động đấy, thuộc phái nữ, thuộc giống cái.

Vd:
- ACT (diễn kịch, đóng phim) >< ACTRESS (diễn viên nữ)
(“diễn viên nam” là ACTOR)

- LION (sư tử) >< LIONESS (sư tử cái)

- PRINCE (hoàng tử) >< PRINCESS (công chúa)

__________________________________

- Những Hậu tố như -ER, -EST, -ING, -ED tuy làm cho từ gốc tạo thành nghĩa đặc biệt nhưng nó thuộc phần ngữ pháp phức tạp hơn và cần giải thích kỹ hơn nên anh không cho vào đây. :3

__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________

*************
BÀI TẬP: 
*************

Không tra từ điển hãy đoán nghĩa của các từ được thêm Tiền tố và Hậu tố sau:
(tất nhiên để tìm nghĩa hay thì đoán nghĩa xong tra lại cũng được :3 )

Vd: - ATTACK: tấn công

=> COUNTERATTACK: phản công

1. SISTER: 
=> SISTERHOOD:

2. TANK: xe tăng
=> ANTI-TANK:

3. REACT: phản ứng
=> OVERREACT:

4. FORESTATION: sự trồng rừng
=> DEFORESTATION:

5. MANAGE: quản lý
=> MANAGERESS:

6. GOVERNMENTAL: thuộc chính phủ
=> NON-GOVERNMENTAL:

7. INTERVIEW: phỏng vấn
=> INTERVIEWEE:

8. BACTERIA: vi khuẩn
=> ANTI-BACTERIA:

9. GROUND: mặt đất
=> UNDERGROUND:

10. ALDULT: người lớn, người trưởng thành
=> ADULTHOOD:

11. HEAD: cái đầu
=> OVERHEAD:

12. QUESTION: hỏi
=> COUNTER-QUESTION:

Bài viết gợi ý: