TOÀN TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG
I. DEFINITION(Định Nghĩa)
1.
Passive sentences :(Câu
bị động)
Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là
người hay vật , nhận hoặc chịu tác động của hành động.
E.g: The
house / was built / in this village in 1486.
Phân tích: Chủ Ngữ / Động từ bị động
2.
Công thức chung :
Vpassive : Be + past participle (V3/ED )
Cách
chuyển đổi :
Ta chuyển đổi theo các bước :
1.
Lấy tân ngữ của câu chủ động
làm chủ ngữ của câu bị động .
2. Đổi động từ chủ động (VA) thành động từ bị động (VP) theo công thức chung.
*Một số ví dụ tham khảo về các
thì:
TENSES |
ACTIVE VOICE |
PASSIVE VOICE |
Present Simple |
S +V(s /
es) People speak English here. |
S + am / is /
are + p.p English is spoken here. |
Present Continuous |
S + am / is /
are + V-ing They are painting the house. |
S + am / is /
are + being + p.p The house is being painted. |
Present Perfect |
S + have /
has + p.p He hasn’t worn jackets for ages |
S + have /
has + been + p.p Jackets haven’t been worn for ages |
Past Simple |
S + V2
/ Ved My mother wrote this letter. |
S + was /
were + p.p This letter was written by my mother. |
Past Continuous |
S + was /
were + V-ing She was doing the homework at that
time yesterday. |
S + was /
were + being + p.p Her homework was being done at that
time yesterday. |
Past Perfect |
S + had + p.p They had destroyed all the documents
when they arrived. |
S + had been
+ p.p All the documents had been destroyed
when they arrived. |
Future Simple |
S + will /
shall + V(b.f) I will tell you when the time comes. |
S + will /
shall + be + p.p You will be told when the time comes. |
Future Continuous |
S + will /
shall + be + V-ing We will be holding tasks at this time
next year. |
S + will /
shall + be + being + p.p Talks will be being held at this time
next year. |
Future Perfect |
S + will /
shall + have + p.p You will have finished this report
before Tuesday. |
S + will /
shall + have been + p.p This report will have been finished
by Tuesday. |
3.
Chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động
và đứng trước nó là giới từ "by".
E.g: The President presented the medals. à The medals was presented by the President.
Lưu ý :
A)
Chủ ngữ I, you, we, they, he, she , it,
one, someone, people, someone, somebody, nobody, no one thường được bỏ đi
trong câu bị động.
E.g: Somebody
left this purse in a classroom à This
purse was left in a classroom.
B)
Nếu trong câu chủ động có chủ ngữ là nobody hay no one thì động từ trong
câu bị động chia ở dạng phủ định
E.g: Nobody saw him leaving the room. à He wasn’t seen leaving the room.
4.
Vị trí của các trạng từ trong câu bị động :
A)
Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) thường đứng
giữa be và past participle. Các trạng từ
khác thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.
E.g: This
problem has been carefully
studied by the scientists.
She had never been promoted if she wouldn’t have changed her job.
B)
Nơi chốn => by + object => thời gian
E.g: The
report was typed at office by the
secretary this morning.
He was found in the forest by the police this afternoon
5.
BÀI TẬP:
Rewrite the following sentences using passive voice:
- When he came home, his father was reading a newspaper.
- My father will take me to Ho Chi Minh City next week.
- The students of chemistry made many experiments last week.
- They are going to plant some flowers and plants in our school.
- You must clean the floor before you paint it.
6. ĐÁP ÁN:
- When he came home, a newspaper was being read by his father.
- I will be taken to Ho Chi Minh city by my father next week.
- Many experiments were made by the students of chemistry last week.
- Some flowers and plants are going to be planted in our school.
- The floor must be cleaned before you paint it.
II. Câu bị động ở
dạng câu hỏi:
1. Yes/No Question:
Là những câu hỏi bắt đầu bằng động từ TOBE, các động từ
khiếm khuyết (must, may, shall, will, would,...) hoặc các trợ động từ (Do,
Does, Did, Be, Have).
Để đổi một câu hỏi dạng YES/NO sang bị
động ta làm như sau:
- Bước 1: Đổi
sang câu thường
- Bước 2: Đổi
sang bị động
- Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi YES/NO
Ví dụ: Are you going to send this letter?
- Bước 1: Xác định thì của câu hỏi. Ở đây câu hỏi
thuộc thì hiện tại đơn nên chúng ta sẽ đổi câu hỏi sang câu thường ở thì hiện tại
đơn: Đảo động từ tobe ở đầu câu ra sau chủ từ, bỏ dấu chấm hỏi
Ø You are going to
send this letter.
- Bước 2: Từ bước 1, ta sẽ chuyển tiếp câu này về
dạng bị động theo công thức: S + am/is/are + V3/ed:
Ø This letter is going to be sent (by you).
- Bước 3: Lúc này, ta trả lại dấu ? bằng cách đưa
động từ tobe lên đầu câu:
Ø Is this letter
going to be sent (by you) ?
2. Wh- Question: là những câu hỏi có từ để hỏi who, what, when, where, why, which, how.
Để
đổi một câu hỏi dạng WH- sang bị động, ta cũng làm theo các bước như dạng câu hỏi
YES/NO, tuy nhiên sẽ có phần phức tạp hơn:
- Bước 1: Đổi sang câu thường. Ở bước này ta chia
thành 3 TH:
TH1: Từ để hỏi WH- làm chủ từ (sau nó
không có trợ động từ do, does, did mà là động từ + túc từ): Khi đổi sang câu
thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất kì sự thay đổi nào.
TH2: Từ để hỏi WH- làm túc từ (sau nó có trợ động từ do,
does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ từ): Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển
WH- ra sau động từ.
TH3: Từ để hỏi WH- làm trạng từ (where, when, why, how): giữ nguyên từ để hỏi, đổi giống dạng câu hỏi YES/NO.
- Bước 2: Đổi sang câu bị động.
- Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có từ để hỏi.
Ví dụ:
E.g1: Who took John to
the zoo?
- Bước 1: Sau Who là động từ + túc từ, khi đổi
sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức:
Ø Who took John to
the zoo?
- Bước 2: Đổi sang câu bị động:
Ø John was taken to
the zoo by who?
- Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi: vì là câu hỏi nên
Who phải đứng ở đầu câu
Ø Who was John taken to the zoo by?
* Nếu đem "by" là đầu câu thì câu hỏi trở thành: By whom was John taken to the zoo?
E.g2: What did you do?
- Bước 1: Đổi sang câu thường: có trợ động từ did,
what là túc từ, khi đổi bỏ did, động từ chia ở thì quá khứ đơn và đem what ra
sau động từ:
Ø You did what?
- Bước 2: Đổi sang bị động:
Ø What was done by
you?
- Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi: (what đã là chủ từ
nên không cần thay đổi thêm gì nữa)
Ø What was done by
you?
E.g3: When did you finish your
homework?
Khi từ để hỏi When làm trạng ngữ, ta làm tương tự 3 bước như dạng YES/NO
question rồi cuối cùng thêm từ để hỏi When là xong.
Ø When was your
homework finished (by you) ?
3. BÀI
TẬP:
Rewrite
the following sentences using passive voice:
1. Did you paint your house?
2. Will you invite her to your birthday party?
3. Who washed the dishes yesterday?
4. Where did you buy this bicycle?
5. What books are people reading this year?
4. ĐÁP
ÁN:
1.
Was your house painted by you?
2.
Will she be invited to your birthday party?
3.
Who were the dishes washed by yesterday?
4.
Where was this bicycle bought?
5.
What books are being read this year?
III.Các dạng câu bị động đặc biệt:
1.
Bị động dạng nhờ bảo
HAVE/GET:
Dạng câu nhờ ai làm gì có công
thức như sau:
Active |
S+ HAVE+ SO+ V(Inf)+ O |
S+ GET+ SO+ TO+ V(Inf)+ O |
Passive |
S+ HAVE+ O+ V(3/ed) + ( by+ s.o) |
S+ GET+ O+ V(3/ed) + ( by+ s.o) |
E.g |
I
have my father repair my bike. =>I
have my bike repaired by my father. |
I
get my father to repair my bike. =>I get my bike repaired by my father. |
2.
Câu bị động có động từ
tường thuật:
Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp: think,
consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare,...
Active: S1 + V1(Reporting Verbs) + that + S2+ V2
(S1 thường là People, They, ...)
Passive: It + be + thought/believed/said/supposed... + that + S2 + V2.
or: S2+ be+ thought/believed/said/supposed... + to + V(Inf) (1)
+ have+V3/ed (2)
- Nếu V1 và V2 cùng
thì => dùng (1)
E.g1: A)
They say that he speaks English very fluently.
=> It is said that he speaks English very fluently.
Or:He is said to speak English very
fluently.
B) The police believed that the murderer
died.
=> It was believed that the murderer
died.
Or: The murderer was believed to die.
- Nếu V1 và V2 khác
thì: V1 ở Hiện Tại
Đơn – V2 ở Quá Khứ Đơn=>dùng(2)
E.g2: People think that she stole the money.
=>It is thought
that she stole the money.
Or:She is thought
to have stolen the money.
3.
Bị động trong câu mệnh
lệnh:
A)
Thể khẳng
định:
Active: V + O + …
Passive: Let
O + be + V3/-ed
E.g: Turn on the lights!
=> Let the light be turned on
B)
Thể phủ định:
Active: Do
not + V + O + …
Passive: Let
+ O + NOT + be + V3/-ed
E.g: Don’t sit on this chair.
=>Let this chair not be sat on.
4.
Bị động với động từ chỉ
giác quan:
Các động từ chỉ giác quan
bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid, help, let,...
Active:
S+V(đt chỉ giác quan)+O+V1/V-ing
Passive:
S’ + be + V3/-ed + to V + …
E.g: I see the old man coming.
=>The old man is seen to come.
Một số dạng khác:
A) It's your duty to + Vinf
=> Bị động: You're
supposed to + Vinf
E.g: It's your duty to make tea
today.
=> You are supposed to make tea today.
B) It's impossible to + Vinf
=> Bị động: S + can't
+ be + P2
E.g: It's impossible to solve
this problem.
=> This problem can't be solve.
C) It's necessary to + Vinf
=> Bị động: S + should/
must + be + P2
E.g: It's necessary for you to type this letter.
=> This letter should/ must be typed by you.
D) It + be + adj + for sb + to do st.
=>Bị động: It + be +
adj + for st + to be done.
E.g: It is
difficult for me to finish this test in one hour
=> It is difficult for this problem to be finished this test in one hour.
5. BÀI
TẬP:
Rewrite the following
sentences using passive voice:
1. That officer announced that the meeting was delayed until next week.
2. She will have Peter wash her car tomorrow.
3. They think that she is living in London.
4. Put your pen down.
5. We saw the comet falling down from the sky.
6. ĐÁP
ÁN:
1.
It is announced
that the meeting was delayed until next week by that officer.
Or:The meeting was announced to be delayed until next
week.
2.
She will have her
car washed by Peter tomorrow.
3.
It is thought that
she is living in London.
Or: She is thought to be living in London.
4.
Let your pen be
put down.
5.
The comet was seen
to fall down from the sky.
IV. Những lưu ý về câu bị động:
1. Sử dụng “by” và “with”
Trong câu bị động, khi
không muốn nêu rõ tác nhân gây ra hành động, hoặc không quan trọng hoặc tác
nhân đã được ngầm hiểu thì có thể bỏ “by
+ tân ngữ”.
E.g:
A) Somebody
has stolen his car.
=> His car has been
stolen. (ở đây đã bỏ “by somebody” do không muốn nêu rõ tác nhân gây ra hành động)
B) People speak
English all over the world.
=> English is
spoken all over the world. (ở đây đã bỏ “by people” vì tác nhân đã được ngầm hiểu)
Ngoài “by + tân ngữ”, trong câu bị động còn sử
dụng “with + tân ngữ” để mang nghĩa
khác. Hãy xem ví dụ sau để nắm rõ hơn:
E.g:
A) He was killed with
a stone.
Tạm dịch: Anh ấy bị giết
bằng một viên đá. (Ở đây viên đá chỉ là hung khí, ai đó đã dùng viên đá để giết
anh ấy).
B) He was killed by
a stone.
Tạm dịch: Anh ấy chết
vì đá. (Ở đây có thể ngầm hiểu anh ấy bị đá rơi vào người nên chết, hay nói
cách khác, viên đá là nguyên nhân trực tiếp gây ra cái chết).
Tương tự có các ví dụ:
E.g:
A) He cut the
cake with a knife.
=> The cake was cut
with a knife.
B) The storm
destroyed the village.
=> The village was
destroyed by the storm.
TIP:
1.
Sử dụng “with + tân ngữ” khi tân ngữ là phương
tiện, công cụ để thực hiện hành động.
2.
Sử dụng “by + tân ngữ” khi tân ngữ là tác nhân
gây ra hành động.
3.
Vị trí trạng ngữ
trong câu bị động:
-
Trạng ngữ chỉ
thời gian được đặt sau “by + tân ngữ”.
-
Trạng ngữ chỉ
nơi chốn được đặt trước “by + tân ngữ”.
E.g: He was found
in the forest by the police yesterday.
2.
Động từ chủ động có hai tân ngữ:
Một trong hai tân ngữ
đều có thể được dùng làm chủ ngữ câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ về người thường
được sử dụng nhiều hơn.
E.g: I’m writing
her a letter.
=> She is being
written a letter. (phổ biến hơn)
=> A letter is
being written to her.
TIP: Các động từ
thường có hai tân ngữ là: ask, tell, give, send, show, pay, offer…
3. BÀI
TẬP:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part
that needs correcting in each of the following questions:
1. The room was
filled by smoke.
A. the B.
was C.
by D. smoke
2. He was killed with a stone in a sudden landslide.
A. Was B. with C.
in D. landslide
3. The house had its roof blow off by
the storm.
A. had B.
blow C. off D. by
4. I get her make some coffee for the coming
guests.
A. Get B. make C. some D.
coming
5. The football match ought have been cancelled
due to such severe weather.
A. Match B. have C. such D. severe
4. ĐÁP
ÁN:
1. C
- Ở đây dù “smoke” là
tác nhân trực tiếp gây ra hành động “fill the room” nhưng từ fill được sử dụng
với cấu trúc “be filled with” nên không thể dùng by.
=> Sửa lại: by
=> with
2. B
- Ở đây viên đá là
nguyên nhân gây ra cái chết (không phải công cụ được sử dụng để gây ra cái chết).
Chú ý từ “landslide” - sạt lở đất, gợi ý về nguyên nhân cái chết là do đá.
=> Sửa lại: with
=> by
3. B
- Áp dụng cấu trúc “S+
have sth PII”
=> Sửa lại: blow
=> blown
4. B
- Áp dụng cấu trúc “S
+ get + sb + to V”
=> Sửa lại: make
=> to make
5. B
- Áp dụng cấu trúc
“model verb + perfect”: ought to + have been + PII
=> Sửa lại: have
=> to have
V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Someone must have deleted the documents.
2.They make red wines by distilling grapes.
3. No one had told me about it.
4. She blows out the candles.
5.People spend so much times watching TV nowaday.
6.Do they teach English here?
7.Did she yell at her son?
8.Have you finished your homework?
9.When did she deliver the letter?
10. Will you invite your boyfriend to the party this weekend?
11. Nobody will tell him anything about the tragedy.
12. Have you charged your phone yet?
13. The police caught the robber yesterday.
14. Where did you buy this dress?
15. They reported that the President had suffered a heart attack.
16. John had his car _______(repair) by a mechanic.
17. He got his house _______(paint) last week.
18. Nam got his application _____ (send) to the company.
19. He got his contract ______ (sign) yesterday.
20. This message was ______ (send) by my wife at 7PM
yesterday.
ĐÁP ÁN:
1. The documents must have been deleted.
2. Red wine is made by distilling grapes.
3. I had not been told about it.
4. The candles are blown (by her).
5. Watching TV is spent so much time nowaday.
6. Is English taught here?
7. Was her son yelled at?
8. Has your homework been finished?
9. When was the letter delivered?
10. Will your boyfriend be invited to the
party this weekend?
11. He will not be told anything about
the tragedy.
12. Has your phone been charged yet?
13. The robber was caught by the police yesterday.
14. Where was this dress bought?
15. The president was reported to suffer
a heart attack.
16. repaired.
17. painted.
18. sent.
19. signed.
20. sent.