UNIT 6:
FUTURE JOBS
A.Từ vựng
- jot down /dʒɒt dɑʊn/
ghi chép lại tóm tắt
Eg: Attention! Please jot down whatever you see in the board.
Chú ý! Hãy ghi lại tóm tắt những gì bạn thấy ở trên bảng
- Accompany /ə'kʌmpəni/
(v) đi cùng, hộ tống
Eg: He is VIP. He is accompanied by many bodyguards.
Ông ấy là người rất quan trọng. Ông ấy được hộ tống bởi rất nhiều vệ sĩ.
- Shortcoming /ˈʃɔːtkʌmɪŋ/
(n) khiếm khuyết
Eg: I’m not a perfect guy. I have many shortcomings.
Tôi không phải là 1 gã hoàn hảo. Tôi có nhiều khiếm khuyết.
- Vacancy /ˈveɪkənsi/
(n) vị trí, chức vụ bỏ trống
Eg: To apply for this vacancy, you need practice your skills everyday.
Để nhận vào vị trí này, bạn cần phải luyện tập kĩ năng của mình hàng ngày.
- Category /ˈkætəɡəri/
(n) thể loại, hạng
Eg: He is talking about some categories of film.
Anh ta đang nói về một vài thể loại của phim.
- Workforce /´wə:k¸fɔ:s/
(n) lực lượng lao động
Eg: He is a rich businessman. He has many effective workforces.
Ông ấy là một nhà kinh doanh giàu có. Ông ấy có nhiều lực lượng lao động hiệu quả.
- Résumé /’reszjumei/
(n) bản tóm tắt, bản sơ yếu lý lịch
Eg: She has given us a résumé of the project.
Cô ấy vừa mới đưa cho chúng ta một bản tóm tắt về dự án.
- Retail /'ri:teil/ Wholesale /'houlseil/
(n) bán lẻ (n) bán buôn
Eg: He is retail dealer. She is wholesale dealer.
Anh ấy là người bán lẻ. Chị ấy là người bán buôn.
- Stressful /'stresfl/
(adj) gây căng thẳng
Eg: Teaching is a stressful job.
Dạy học là một công việc căng thẳng.
- Reduce /ri'dju:s/
(v) giảm bớt
Eg: To reduce stress, you need to entertain in your free time.
Để giảm bớt áp lực, bạn cần thư giãn vào thời gian rảnh.
- Pressure /'pre∫ə(r)/
(n) áp lực
Eg: He is under pressure. His parents want him to be a doctor.
Cậu ấy đang bị áp lực. Bố mẹ cậu ấy muốn cậu ấy trở thành bác sĩ.
- Possible /'pɔsəbl/ >< Impossible /im'pɔsəbl/
(adj) có thể thực hiện được >< không thể thực hiện được
Eg: It will be possible if he considers carefully
Nó có thể thực hiện được nếu anh ấy cân nhắc cẩn thận.
Have you ever watched “Mission Impossible”?
Bạn đã bao giờ xem “Nhiệm vụ bất khả thi”?
- Candidate /ˈkændɪdət/
(n) người ứng cử
Eg: President of the USA, Donald Trump, was thought to be a worse candidate.
Tổng thống MĨ, ông Donald Trump, bị cho rằng là một ứng cử viên tồi.
- Suitable /'su:təbl/
(adj) phù hợp
Eg: What a beautiful dress! I think it’s suitable for you.
Cái váy đó đẹp ghê! Tớ nghĩ nó phù hợp với cậu đấy.
- Previous /'pri:viəs/
(adj) trước đó
Eg: I think you should consider my previous offer.
Tôi nghĩ bạn nên cân nhắc đề nghĩ trước của tôi.
- Employer /im'plɔiə/ (n) chủ
- Employee /ɪmˈplɔɪiː/ (n) người làm công
- Employ /im'plɔi/ (v) thuê làm
Eg:- Mr Peter is a good employer. He employed 1000 workers. His employees always
compliment him on his behavior.
- Ông Peter là một ông chủ tốt. Ông ấy đã thuê 1000 công nhân. Những người công nhân luôn
khen ngợi về cách ứng xử của ông ấy.
- Relate /ri'leit/
(v) liên quan
Eg: This letter relates to business
Bức thư này liên quan tới công việc.
- Recommendation /,rekəmen'dei∫n/
(n) sự giới thiệu
Eg: According to Nga’s recommendation, Mr Nam is a superviser in supermarket.
Theo như lời giới thiệu của Nga, Ông Nam là một người giám sát ở trong siêu thị.
- Prepare /pri'peə/
(v): chuẩn bị
Eg: My mom is preparing for lunch.
Mẹ tớ đang chuẩn bị cho bữa trưa.
- Concentrate /'kɔnsntreit/
(v) tập trung
Eg: Please concentrate more on your homework.
Hãy tập trung vào bài tập về nhà của con nhiều hơn.
- Effort /'efət/
(n) sự cố gắng
Eg: He made an effort to succeed.
Anh ấy rất nỗ lực để thành công.
- Admit /əd'mit/
(v) nhận vào
Eg: Finally, Johnson has admited by ABC Company.
Cuối cùng, Johnson đã được nhận vào Công ty ABC
- Willing /ˈwɪlɪŋ/
(adj): sẵn sàng
Eg: I’m willing to do anything you need.
Tôi sẵn lòng làm mọi thứ bạn muốn.
- Technical /ˈteknɪkl/
(adj): thuộc về kỹ thuật
Eg: Tuan wants to be a mechanic. He love technical jobs.
Tuấn muốn trở thành thợ máy. Anh ta yêu thích công việc kĩ thuật.
- Aspect /ˈæspekt/
(n) khía cạnh
Eg: To make an important decision, you need consider all aspects of issue.
Để đưa ra một quyết định quan trọng, bạn cần cân nhắc mọi khía cạnh của vấn đề.
- Explain /iks'plein/
(v) giải thích
Eg: I want you to explain what you have done.
Tôi muốn cô giải thích những gì cô vừa mới làm.
B.Ngữ pháp
I. Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why).
- Mệnh đề ấy quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ, phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Who/ Whom
Who: - Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ
- Theo sau who là một động từ
Eg: The man who is cooking in the kitchen is my father.
( Người đàn ông đang nấu ăn trong bếp là bố tôi )
Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ
-Theo sau whom là 1 mệnh đề
Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
( Người phụ nữ mà cậu thấy hôm qua là dì của tôi )
2. Which:-Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Eg: That is the toy. I like it best.
=> That is the toy which I like best.
( đó là thứ đồ chơi cái mà tôi thích nhất )
-Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Eg: This is the book (which) I like best.
( Đây là cuốn sách ( cái mà ) tôi thích nhất )
3. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: It is the book that I like best.
( Đây là cuốn sách tôi thích nhất )
4. Whose:-Là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, thay cho tính từ sở hữu.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ
Eg: The girl is Mai. You borrowed her book yesterday.
ð The girl whose book you borrowed yesterday is Mai.
( Cô gái người mà có cuốn sách bạn đã mượn hôm qua là Mai )
I found a dog. Its leg was broken.
ð I found a dog whose leg was broken.
( Tôi tìm thấy một con chó con vật mà có cái chân bị gãy )
III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau các từ chỉ thời gian (the day,
the time,…) và đứng trước mệnh đề, dùng thay cho at, on, in + which
Eg:- Teacher Day
is the day when students give their gifts and show their respect
to their teachers . (= on which)
( Ngày Nhà giáo là ngày mà học sinh dành tặng những món quà và bày tỏ lòng
kính trọng đối với giáo viên của họ )
- My dad had gone in the day when I was born. (=on which)
( Bố tôi đã mất vào ngày tôi được sinh ra )
- That was the time when he played video games. (= at which)
( đó là lúc anh ấy chơi điện tử )
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thay cho a, on, in + which, there
Eg: - That is the house where we used to live. (= in which)
( đó là ngôi nhà nơi mà chúng tôi đã từng sống )
- Hanoi is the place where I live.
( Hà Nội là nơi tôi ở )
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay
cho “for the reason”
Eg: - Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
( Hãy nói cho tôi lý do bạn buồn )
- Linda told me the reason why she had gone lately to our class the day before.
( Linda đã nói với tôi về lý do cô ấy đến lớp muộn ngày hôm qua )
IV. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Có ba loại mệnh đề quan hệ
1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận
quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg: The girl who is wearing the red dress is my sister.
( Cô gái người mà mặc chiếc váy màu đỏ là em gái tôi )
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là
phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi
các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ
thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh
đề không xác định.
Eg: My uncle, who is 35 years old, is a doctor.
(Chú tôi, chú năm nay 35 tuổi, là một bác sĩ )
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Eg: He admires Mr. Nam, which surprises me.
( Anh ấy ngưỡng mộ Mr Nam, điều này làm tôi ngạc nhiên )
V.DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH
ĐỀ QUAN HỆ:
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo 3 cách:
1.Using
present participle (sử dụng hiện tại phân từ)
- Present participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ
động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing)
Eg: The girl who is sitting next to you is my sister.
ð The girl sitting to you is my sister.
( Cô gái ngồi cạnh cậu là chị gái tôi )
2.Using past participle (sử dụng quá khứ phân từ)
- Past participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Bỏ
đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle)
Eg: The students who were punished by the teacher are disobedient.
ð The students punished by the teacher are disobedient.
( Những học sinh bị phạt bởi giáo viên rất không vâng lời )
3.Using noun phrases: mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn
bằng cách dùng cụm danh từ.
Eg: George Washington, who was the first president of the United States, was
a general in the army.
ð George Washington, the first presidentof the United States, was a
general in the army.
( George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mĩ, đã từng là tướng
lĩnh trong quân đội )
VI.Giới từ đi với mệnh đề quan hệ
- Chỉ có whom và which có thể đi với giới từ đứng trước nó. Giới từ cũng có thể đứng ở cuối mệnh đề quan hệ
Eg: - The women about whom you are talking is my aunt.
( Người phụ nữ mà cậu đang nói chuyện cùng là bác gái của tôi )
- The picture at which you are looking is very expensive.
( Bức tranh mà cậu đang nhìn thấy rất đắt tiền )
Chú ý:
-Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
-Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which.
C. Bài tập
Exercise 1: Fill in the blanks with Relative pronouns or Relative adverbs where necessary
1. Let me see all the letters _______ you have written.
2. Is there any one ________ can help me do this?
3. Mr. Brown, _________ is only 34, is the director of this company.
4. I know a place __________ roses grow in abundance.
5. It was the nurse ________ told me to come in.
6. The teacher with ________ we studied last year no longer teaches in our school.
7. They showed me the hospital ________ buildings had been destroyed by US bombings.
8. We saw many soldiers and tanks ______ were moving to the front.
9. Dr. Fleming, _______ discovered penicillin, was awarded the Nobel Prize for medicine in 1945.
10. He joined the political party _______ was in power.
11. Love, ________ is a wonderful feeling, comes to everyone at some time in his life.
12. Freedom is something for _______ millions have given their lives.
13. It is easy to find faults in people ________ we dislike.
14. The really happy people are those _______ enjoy their daily work.
15. We must find a time _______ we can meet and a place _______ we can talk.
*Keys:
1.which |
2. who |
3. who |
4.where |
5.who |
6.whom |
7.where |
8.that |
9.who |
10.which |
11.which |
12.which |
13.who |
14.who |
15.when/where |
Exercise 2: Choose the best answer
1) The book ____ I bought at the bookstore yesterday is expensive.
A.who B.whose C.that D.B & C are correct
2) What’s the name of the blonde girl ____ just came in?
A.who B.whose C.whom D.A & B are correct
3) I don’t like people ____ lose their tempers easily.
A.who B.whose C.that D.A & C are correct
4) Mexico City, ____ has a population of over 10 million, is probably the fastest growing city in the world.
A.which B.whose C.that D.A & B are corre
5) This is Henry, ____ sister works for my father.
A who B.whose C. that D.All are correct
6) He’s the man ____ people like at first sight.
A.who B.whom C.that D.All are correct
7) Could you iron the trousers ____ are hanging up behind the door?
A.who B.which C.that D.B & C are correct
8) Where is the girl ____ sells tickets?
A.who B.whose C.whom D.A & C are correct
9) The man____ we consider our leader had much experience in climbing mountains.
A.who B.whose C.whom D.A & C are correct
10) The artist ____ name I couldn’t remember was one of the best I had ever seen.
A.who B.whose C.that D.A & C are correct
11) Frank invited Janet, ____ he had met in Japan, to the party.
A.who B.whose C.that D.A & C are correct
12 The girl ___ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.
A.whose B.whom C.that D.which
13) I need to find a painting ____ will match the rest of my room.
A. whose B. whom C. who D. which
14) There are too many poor people ____ do not have enough to eat in the world.
A. whose B. whom C. who D. which
15) The trees ____ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.
A. whose B. whom C. who D. which
16) The teacher ____ teaches us French is coming today.
A. whom B. who C. that D. B & C are correct
17) What’s the music to ____ you are listening?
A. whose B.which C. that D. B & C are correct
18) I don’t like the stories ____ have unhappy endings.
A. who B. which C. that D. B & C are correct
19) The students ____ don’t have library cards can’t borrow books from the library.
A. who B. which C. whom D.A & C are correct
20) Betty is the most intelligent girl ____ I have ever met.
A. who B. whom C. that D. All are correct
*Keys:
1.C |
2.A |
3.D |
4.A |
5.B |
6.D |
7.D |
8.A |
9.D |
10.B |
11.A |
12.A |
13.D |
14.C |
15.D |
16.D |
17.B |
18.D |
19.A |
20.D |
Exercise 3: Reduce the relative clauses
1.The man who is standing there is a clown.
2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.
3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
5. The student don't know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.
6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
9. All students don't hand in their papers will fail in the exam.
10. I saw many houses that were destroyed by the storm.
11. The street which leads to the school is very wide.
12. The system which is used here is very successful.
13. John, who teaches my son, is my neighbor.
14. Trains which leave from this station take an hour to get to London.
15. The candidates who are sitting for the exam are all from Vietnam.
16. We are driving on the road which was built in 1980.
17. Customers who complain about the service should see the manager.
18. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
19. My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
20. The vegetable which are sold in this shop are grown without chemicals.
*Keys:
1.The man standing there is a clown.
2. The envelop lies on the table has no stamp on it.
3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
5. The student don't know how to do exercise given by the teacher yesterday.
6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.
8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
9. All students not handing in their papers will fail in the exam.
10. I saw many houses destroyed by the storm.
11. The street leading to the school is very wide.
12. The system used here is very successful.
13. John, teaching my son, is my neighbor.
14. Trains leaving from this station take an hour to get to London.
15. The candidates sitting for the exam are all from Vietnam.
16. We are driving on the road built in 1980.
17. Customers complaining about the service should see the manager.
18. The city destroyed during the war has now been rebuilt.
19. My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
20. The vegetable sold in this shop are grown without chemicals.
D. Lưu ý:
WHO : dùng thế cho người
WHOM
: dùng thế cho người
WHICH
: dùng thế cho vật
WHEN
:dùng thế cho thời gian
WHERE
:dùng thế cho nơi chốn
THAT
:dùng thế cho tất cả các từ phía trên
WHOSE
:dùng thế cho sở hửu, người / vật
OF WHICH:
dùng thế cho sở hữu vật
WHY:
dùng thế cho lý do ( reason /cause )
- ‘that’ là kẻ thù của dấu phẩy, ‘that’ không đứng sau dấu phẩy khi được sử dụng làm đại từ quan hệ.
- ‘that’ đứng trước nó không thể là 1 giới từ
Eg: in that (sai) , in which ( đúng )
- Sử dụng trạng từ quan hệ ‘why’ ‘where’ ‘when’ khi sau nó là 1 mệnh đề
- Sau ‘who’ có thể là mệnh đề hoặc động từ. Sau ‘whom’ chỉ có thể là 1 mệnh đề.
Eg: The girl whom/who I met was very beautiful.
ð The girl whom has blond hair plays guitar very well. (sai)
ð The girl who has blond hair plays guitar very well. (đúng)
Phân biệt giữa whose và of which
WHOSE : dùng cả cho người và vật, đứng trước
danh từ
This is the book. Its cover is nice
=> This is my girlfriend whose hair is blond.
( Đây là bạn gái tôi
người mà có mái tóc màu hoe )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật, không dùng cho người, đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm the )
This is the cat. It’s leg was broken.
=>This is the cat, the leg of which
was broken.
( Đây là con mèo, cái chân của nó đã bị gãy )
* Các câu hỏi thường gặp:
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là nhưng danh từ xác định:
- Danh từ riêng, tên: Hà Nội, Mary
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...
- Có this, that, these, those đứng trước danh từ:
This book, which ....
- Có tính từ sở hửu đứng trước danh từ:
My dad, who is ....
- Là vật duy nhất ai cũng biết: The Sun ( mặt trời
), The Moon ( mặt trăng )
The Sun, which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
Eg: My mother, who is a cook, cooks
very well.
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh
đề dùng dấu chấm .
Eg: This is my mother, who is a cook.
3. Khi nào bắt buộc dùng THAT ?
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có
vật
Eg: The men and the horses that ....
(‘that’ thay thế cho : người và ngựa)
4. Khi nào nên dùng THAT ?
- Khi đầu câu là ‘It’ trong dạng nhấn
mạnh (Cleft sentences)
Eg: It is My father that made the
table.
- Khi đứng trước đó là : all,
both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
Eg: There is something that must be
done
This the most beautiful girl that I've ever met.
5.Khi nào có thể lược bỏ đại
từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...?
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (
whose không được bỏ )
Eg: -This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động
từ là buy ), phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi:
-> This is the book I buy.
- This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể
bỏ được.
- This is the house in which I live.
Trước which có giới từ in nên cũng không
bỏ which được.
- This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên
không thể bỏ nó được.
E. Tips ( mẹo mực) :)
- Để học tốt được từ vựng, các em cần phát âm tốt, mỗi ngày đọc lại 1 lượt, cố gắng lấy ví dụ vơi từng từ. Phát âm tốt giúp em nhớ được từ cũng như không bị sai phần trọng âm.
- Để học tốt ngữ pháp, các em không cần học thuộc theo kiểu nhồi nhét. Đọc thật kĩ và cố gắng hiểu những ví dụ và làm bài tập tự luyện sẽ giúp các em nhớ được ngữ pháp.
- Sử dụng sơ đồ tư duy đối với ngữ pháp cũng là một cách học tập hiệu quả.
Chúc các em học tốt! ^^