UNIT
5: HIGHER EDUCATION
A. Từ vựng
Roommate /ˈruːm.meɪt/ (n) bạn cùng phòng |
Midterm /ˈmɪd.tɜːm/ (n) kiểm tra giữa kì (adj) giữa kì |
Daunting /ˈdɔːn.tɪŋ/ (adj) làm cho nản chí, khó nhằn |
Graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ (v) tốt nghiệp (n) người đã tốt nghiệp I will graduate
from high school this March. |
Challenging /ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/ (adj) đầy thử thách, khó khăn The teacher asked us to solve a challenging English
excercise. |
Academically /ˌæk.əˈdem.ɪ.kəl.i/ (adv) liên quan đến học thuật It may be that that child is bright, but not
academically inclined. |
Thoroughly /ˈθʌr.ə.li/ (adv) kĩ lưỡng, thấu đáo, hoàn toàn I enjoyed the party last night thoroughly. |
Advanced /ədˈvɑːnst/ (adv) nâng cao This advanced
writing course is only for people with considerable English competence. |
Creativity /ˌkri·eɪˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n) sự sáng tạo Creativity is what this job needs. |
Make friend (v) kết bạn I’ve been made a lot of friends after I take this job. |
Campus /ˈkæm.pəs/ (n) khu sân bãi của trường trung học, đại học
My university has 3 campuses. |
Identity card /aɪˈden.tɪ.ti ˌkɑːd/ (n) thẻ căn cước công dân, chứng minh thư
nhân dân In order to book a flight, you need to show
them your identity card. |
Application form /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən fɔːm/ (n) đơn đăng kí To apply to this program, please fill in
this application form. |
Reference letter /ˈref.ər.əns ˈlet.ər/ (n) thư giới thiệu You should ask someone trust-worthy, like
your teacher, to write your reference
letter. |
Birth certificate /bɜːθ səˈtɪf.ɪ.kət/ (n) giấy khai sinh A birth
certificate must be presented before a child can be registered at school. |
Proportion /prəˈpɔː.ʃən/ (n) sự cân xứng, tỉ lệ |
Appointment /əˈpɔɪnt.mənt/ (n) sự bổ nhiệm, lịch hẹn |
Tutorial /tʃuːˈtɔː.ri.əl/ (n) hướng dẫn |
Rural /ˈrʊə.rəl/ (adj) thuộc miền quê, nông thôn My grandparents have been living in the rural area for years. |
B. Ngữ pháp:
CÂU ĐIỀN KIỆN LOẠI I
1.
Cách dùng:
- Câu điều kiện loại I được dùng để diễn tả điều kiện
có thực ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: If you throw
the stone into the pond, it sinks (
Nếu bạn ném hòn đá vào cái ao nước thì nó sẽ chìm)
- Câu điều kiện loại I còn có thể dùng để diễn tả điều
kiện ở tương lai
Ví dụ: If you don’t
study harder, you will fail the
exam (Nếu bạn không học chăm chỉ hơn nữa, bạn sẽ trượt kì thi)
2.
Cấu trúc:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc điều kiện có
thể có thực ở hiện tại:
If
+ S + V(s,es), S+ V(s,es)
Ví dụ:
+ If you heat
the ice, it melts (Nếu bạn nung nóng
đá thì nó sẽ tan chảy)
+ You get
dehydrated if you do cardio for
a long time ( Bạn sẽ bị mất nước nếu bạn tập cardio lâu)
- Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương
lai:
If
+ S + V (s/es), S + will + V (infinitive)
Ví dụ:
+ If you come
into my room, my dog will bite
you ( Nếu bạn bước vào phòng tôi, chó của tôi sẽ cắn bạn)
+ The road will
get very slippy here if it rains
tomorrow (Con đường sẽ trở nên rất trơn trượt nếu ngày mai mưa)
3.
Dấu hiệu nhận biết:
- Khi ý câu muốn diễn tả 1 điều kiện là sự thật hiển
nhiên, hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai
CÂU
ĐIỀU KIỆN LOẠI II
1.
Cách dùng:
- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện
không có thực ở hiện tại.
Ví dụ: If I studied
harder, I would pass the exam. (Nếu
tôi học chăm hơn thì tôi đã qua bài kiểm tra)
- Câu điều kiện loại II còn dùng để diễn tả điều kiện
không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một
ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Ví dụ: If there were
no oxygen on Earth, there would be
no existence. ( Nếu không có oxy trên trái đất thì không còn thứ gì tồn tại cả)
2.
Cấu trúc:
If
+ S + V (ed), S + would/ could/ might/... + V (infinitive)
- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề
điều kiện chia ở bàng thái cách, động từ của mệnh đề chính chia ở quá khứ phân
từ
- Chú ý: ở câu điều kiện loại II, động từ to be ở vế
if chia là were cho mọi ngôi
- Ví dụ:
+ If I were
you, I wouldn’t buy that house (Nếu
tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái nhà đó)
+ If I had
a million dollars, I would spend it
all on shoes (Nếu tôi có một triệu dollar, tôi sẽ tiêu hết vào giày)
3.
Dấu hiệu nhận biết:
- Khi câu diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện
tại, trái với thực tại
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI III
1.
Cách dùng:
- Câu điều kiện loại III là câu điều kiện dùng để diễn
tả sự việc không có thực trong quá khứ hoặc mong muốn ở quá khứ.
Ví dụ: If I hadn’t been late, I wouldn’t have lost
the job (Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không mất công việc này)
2.
Cấu trúc:
If
+ S + had + P2, S + would/ could/ might/... + have + P2
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều
kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện
hoàn thành
Ví dụ:
+ If you had
studied harder, you would have
entered a better university (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn đã trúng tuyển 1
trường đại học tốt hơn)
+ You would
have died that time if it had not
been for me (Bạn đã có thể mất mạng nếu như không nhờ tôi)
3.
Dấu hiệu nhận biết:
- Khi ý câu muốn diễn tả mong muốn hay sự việc không
có thật ở quá khứ.
C. Bài tập luyện tập:
1. A. hoped B.
waited C. wicked D. blessed
2. A. swatches B. looks C.
watches D. rises
Choose the word that is stressed differently from
the rest:
3. A. college B.
university C. campus D. education
4. A. mathematics B.
international C. psychology D. satisfaction
Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that
best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:
5. Maria is trying to persuade her teacher to write
a/ an for her to apply to a high-ranking college
A. application form B. reference letter C. letter of request D.recommendation
6. The doctor only see patients appointment
A. in B. on C. by D.
with
7. On the first day at school, I find it hard to friends.
A. make B. take C. ask D.
get
8. exam is held every middle of the school term.
A. midterm B. final C. finale D. first
9. The
of girls and boys at this school does not equal
A. portion B. proportion C. share D. amount
10. A must be presented before
a child can be registered at school.
A. birth certificate B. school certificate C. form D.
school diploma
11. If you your room, I let you eat dinner.
A. tidied up – will not C.
don’t tidy up – will not
B. will tidy up – will not D.
will tidy up – do
12. been
not for me, you would have been killed.
A. had B. have C.
has D. having
13. If I you, I wouldn’t hit that man.
A. was B. were C.
have been D. am
14. We would to the zoo if it had not
been raining heavily.
A. go B. went C. have gone D. had gone
15. If the Sun , there no life on Earth.
A. didn’t exist – could C. hasn’t been existed –
might
B. didn’t exist – would D. hadn’t been exitsted – would
Đáp
án
1. A. hoped -ed
phát âm là /t/, còn lại phát âm là /id/
2. B. looks
-s phát âm là /s/, còn lại là /iz/
3. D. education trọng âm ở âm thứ 3, còn lại
rơi vào âm đầu
4. C. psychology trọng
âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 3
5. B. reference letter thư giới thiệu
6. C. by “by appointment” có nghĩa là theo lịch hẹn
7. A. make “make friends” có nghĩa là kết bạn
8. A. midterm “midterm exam” có nghĩa là kiểm tra giữa
kì
9. B. proportion “the
proportion of +N” có nghĩa là tỉ lệ của cái gì đó, N ở đây là danh từ đếm được
10. A. birth certificate nghĩa là giấy khai sinh
11. C. tidy up – will not câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể có thực ở
hiện tại
12. A. had đảo
ngữ câu điều kiện loại III, diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ. Cấu
trúc: Had + S + P2, S + Would have + P2
13. B. were câu
điều kiện loại II, diễn tả mong muốn, sự việc không có thực ở hiện tại
14. C. have gone câu
điều kiện loại III, diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ
15. B. didn’t exist – would câu điều kiện loại II, diễn tả sự việc trái với sự thật, k có
thật ở hiện tại
D. Tips:
- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng
âm
- Nắm chắc cách dùng, nhận biết về các loại câu điều
kiện (I, II, III) trong tiếng Anh được nêu trên
- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp
án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.
~Chúc các bạn học tốt~