UNIT 5: HIGHER EDUCATION

A. Từ vựng

Roommate

/ˈruːm.meɪt/

(n) bạn cùng phòng
Lily has been my roommate at UCLA for about 2 years.
Lily đã là bạn cùng phòng với tôi ở UCLA được 2 năm rồi.
In boarding school, I had to share bedroom, kitchen and bathroom with 2 other roommates.
Ở trường nội trú, tôi phải dùng chung phòng ngủ, phòng bếp và vệ sinh với 2 bạn cùng phòng nữa.

Midterm

/ˈmɪd.tɜːm/

(n) kiểm tra giữa kì

(adj) giữa kì
It is only 2 weeks before our midterms.
Chỉ còn 2 tuần nữa là đến đợt kiểm tra giữa kì rồi.
He has been studying really hard to get well-prepared for midterm exams.
Anh ấy đã học hành rất chăm chỉ để chuẩn bị cho những bài kiểm tra giữa kì.

Daunting

/ˈdɔːn.tɪŋ/

(adj) làm cho nản chí, khó nhằn

Completing the Math national exam this year is such a daunting task.
Hoàn thành bài thi THPTQG môn toán năm nay thật là một công việc khó nhằn.
Of all the sports I’ve tried, swimming is the most daunting one
Trong tất cả những môn thể thao tôi từng thử, bơi lội là môn khiến tôi nản chí nhất.

Graduate

/ˈɡrædʒ.u.ət/

(v) tốt nghiệp

(n) người đã tốt nghiệp

I will graduate from high school this March.
Tôi sẽ tốt nghiệp THPT vào tháng 3 này.
Only university graduates are eligible to apply to this job.
Chỉ có những người đã tốt nghiệp đại học rồi mới đủ điều kiện để đăng kí công việc này.

Challenging

/ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/

(adj) đầy thử thách, khó khăn

The teacher asked us to solve a challenging English excercise.
Giáo viên yêu cầu chúng tôi xử lí 1 bài tập tiếng Anh khó nhằn.
Challenging tasks are more rewarding than the easy ones.
Những công việc đầy thử thách đáng khen ngợi hơn là những gì dễ dàng.

Academically

/ˌæk.əˈdem.ɪ.kəl.i/

(adv) liên quan đến học thuật

It may be that that child is bright, but not academically inclined.
Có thể đứa bé đó trông sáng sủa, nhưng không có thiên hướng học thuật.
Academically, you cannot write this sentence in your essay.
Xét về khía cạnh học thuật, cậu không thể viết câu này vào bài luận được.

Thoroughly

/ˈθʌr.ə.li/

(adv) kĩ lưỡng, thấu đáo, hoàn toàn

I enjoyed the party last night thoroughly.
Tôi thực sự thích bữa tiệc tối qua.

Advanced

/ədˈvɑːnst/

(adv) nâng cao

This advanced writing course is only for people with considerable English competence.
Khoá học viết nâng cao này chỉ dành cho những bạn có năng lực tiếng Anh khá.

Creativity

/ˌkri·eɪˈtɪɪ·t̬i/

(n) sự sáng tạo

Creativity is what this job needs.
Sự sáng tạo là thứ công việc này cần .

Make friend

(v) kết bạn

I’ve been made a lot of friends after I take this job.
Tôi kết thêm rất nhiều bạn kể từ khi nhận công việc này.
You should make more friends if you don’t want to be alone.
Bạn nên kết thêm bạn nếu như bạn không muốn cô đơn.

Campus

/ˈkæm.pəs/

(n) khu sân bãi của trường trung học, đại học

My university has 3 campuses.
Trường đại học của mình có 3 khu sân bãi.

Identity card

/aɪˈden.tɪ.ti ˌkɑːd/

(n) thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân

In order to book a flight, you need to show them your identity card.
Để đặt một chuyến bay, bạn cần phải cho họ xem thẻ CMTND của bạn.
Without identity card, you cannot get into this bar
Không có thẻ CMTND, bạn không thể vào bar được

Application form

/ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən fɔːm/

(n) đơn đăng kí

To apply to this program, please fill in this application form.
Để đăng kí chương trình này, xin mời điền vào đơn đăng kí này.
You have to sent the complete application form to us by post.
Bạn phải gửi cho chúng tôi đơn đăng kí đã được điền bằng đường bưu điện.

Reference letter

/ˈref.ər.əns ˈlet.ər/

(n) thư giới thiệu

You should ask someone trust-worthy, like your teacher, to write your reference letter.
Bạn nên nhờ ai đó đáng tin cậy, ví dụ như giáo viên của bạn, để viết thư giới thiệu cho bạn.
Without a good reference letter, you are unlikely to win this scholarship.
Không có 1 bức thư giới thiệu tốt, bạn khó có thể lấy được học bổng này.

Birth certificate

/bɜːθ  səˈtɪf.ɪ.kət/

(n) giấy khai sinh

A birth certificate must be presented before a child can be registered at school.
Giấy khai sinh phải được xuất trình trước khi đứa trẻ đi học.

Proportion

/prəˈpɔː.ʃən/

(n) sự cân xứng, tỉ lệ
Children make up a large proportion of the world's population.
Trẻ em chiếm phần lớn dân số thế giới.
The proportion of women to men at my college was about five to one.
Tỉ lệ nữ so với nam ở công ty tôi là vào khoảng 5-1.

Appointment

ˈpɔɪnt.mənt/

(n) sự bổ nhiệm, lịch hẹn
I have a dental appointment at 3pm.
Tôi có 1 cuộc hẹn làm răng lúc 3h chiều.
Interviews are by appointment only.
Những ai đã hẹn trước thì mới được phỏng vấn.

Tutorial

/tʃuːˈtɔː.ri.əl/

(n) hướng dẫn

I’ve watched 10 makeup tutorials on Youtube.
Tôi vừa xem 10 cái video hướng dẫn trang điểm trên Youtube.

Rural

/ˈrʊə.rəl/

(adj) thuộc miền quê, nông thôn

My grandparents have been living in the rural area for years.
Ông bà tôi sống ở vùng nông thôn từ rất lâu rồi.
There are more jobs in cities than in rural places.
Ở các đô thị thì có nhiều công việc hơn là ở vùng quê.

 

 

B. Ngữ pháp:

CÂU ĐIỀN KIỆN LOẠI I

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện loại I được dùng để diễn tả điều kiện có thực ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: If you throw the stone into the pond, it sinks ( Nếu bạn ném hòn đá vào cái ao nước thì nó sẽ chìm)

- Câu điều kiện loại I còn có thể dùng để diễn tả điều kiện ở tương lai

Ví dụ: If you don’t study harder, you will fail the exam (Nếu bạn không học chăm chỉ hơn nữa, bạn sẽ trượt kì thi)

2. Cấu trúc:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc điều kiện có thể có thực ở hiện tại:

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Ví dụ:

+ If you heat the ice, it melts (Nếu bạn nung nóng đá thì nó sẽ tan chảy)

+ You get dehydrated if you do cardio for a long time ( Bạn sẽ bị mất nước nếu bạn tập cardio lâu)

- Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai:

If + S + V (s/es), S + will + V (infinitive)

Ví dụ:

+ If you come into my room, my dog will bite you ( Nếu bạn bước vào phòng tôi, chó của tôi sẽ cắn bạn)

+ The road will get very slippy here if it rains tomorrow (Con đường sẽ trở nên rất trơn trượt nếu ngày mai mưa)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Khi ý câu muốn diễn tả 1 điều kiện là sự thật hiển nhiên, hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI II

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Ví dụ: If I studied harder, I would pass the exam. (Nếu tôi học chăm hơn thì tôi đã qua bài kiểm tra)

- Câu điều kiện loại II còn dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Ví dụ: If there were no oxygen on Earth, there would be no existence. ( Nếu không có oxy trên trái đất thì không còn thứ gì tồn tại cả)

2. Cấu trúc:

If + S + V (ed), S + would/ could/ might/... + V (infinitive)

- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách, động từ của mệnh đề chính chia ở quá khứ phân từ

- Chú ý: ở câu điều kiện loại II, động từ to be ở vế if chia là were cho mọi ngôi

- Ví dụ:

+ If I were you, I wouldn’t buy that house (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái nhà đó)

+ If I had a million dollars, I would spend it all on shoes (Nếu tôi có một triệu dollar, tôi sẽ tiêu hết vào giày)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Khi câu diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại, trái với thực tại

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI III

1. Cách dùng:

- Câu điều kiện loại III là câu điều kiện dùng để diễn tả sự việc không có thực trong quá khứ hoặc mong muốn ở quá khứ.

Ví dụ: If I hadn’t been late, I wouldn’t have lost the job (Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không mất công việc này)

2. Cấu trúc:

If + S + had + P2, S + would/ could/ might/... + have + P2

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành

Ví dụ:

+ If you had studied harder, you would have entered a better university (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn đã trúng tuyển 1 trường đại học tốt hơn)

+ You would have died that time if it had not been for me (Bạn đã có thể mất mạng nếu như không nhờ tôi)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Khi ý câu muốn diễn tả mong muốn hay sự việc không có thật ở quá khứ.

C. Bài tập luyện tập:

1. A. hoped                             B. waited              C. wicked             D. blessed

2. A. swatches               B. looks                C. watches            D. rises

Choose the word that is stressed differently from the rest:

3. A. college                             B. university        C. campus            D. education

4. A. mathematics                   B. international    C. psychology      D. satisfaction

Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:

5. Maria is trying to persuade her teacher to write a/ an                    for her to apply to a high-ranking college

A. application form     B. reference letter   C. letter of request    D.recommendation

6. The doctor only see patients      appointment

A. in                           B. on                     C. by                       D. with

7. On the first day at school, I find it hard to          friends.

A. make                      B. take                    C. ask                    D. get

8.             exam is held every middle of the school term.

A. midterm                 B. final                   C. finale                 D. first

9. The           of girls and boys at this school does not equal

A. portion                  B. proportion          C. share                D. amount

10. A                   must be presented before a child can be registered at school.

A. birth certificate                 B. school certificate C. form                 D. school diploma

11. If you            your room, I                 let you eat dinner.

A. tidied up – will not                                          C.  don’t tidy up – will not

B. will tidy up – will not                                           D. will tidy up – do

12.        been not for me, you would have been killed.

A. had                         B. have                             C. has                            D. having

13. If I        you, I wouldn’t hit that man.

A. was                         B. were                             C. have been         D. am

14. We would               to the zoo if it had not been raining heavily.

A. go                           B. went                             C. have gone        D. had gone

15. If the Sun           , there            no life on Earth.

A. didn’t exist – could                                         C. hasn’t been existed – might

B. didn’t exist – would                                       D. hadn’t been exitsted – would      

Đáp án

1. A. hoped                             -ed phát âm là /t/, còn lại phát âm là /id/

2. B. looks                               -s phát âm là /s/, còn lại là /iz/

3. D. education                        trọng âm ở âm thứ 3, còn lại rơi vào âm đầu

4. C. psychology                     trọng âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 3

5. B. reference letter                thư giới thiệu

6. C. by                                   “by appointment” có nghĩa là theo lịch hẹn

7. A. make                               “make friends” có nghĩa là kết bạn

8. A. midterm                          “midterm exam” có nghĩa là kiểm tra giữa kì

9. B. proportion                      “the proportion of +N” có nghĩa là tỉ lệ của cái gì đó, N ở đây là danh từ đếm được

10. A. birth certificate             nghĩa là giấy khai sinh

11. C. tidy up – will not          câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể có thực ở hiện tại

12. A. had                               đảo ngữ câu điều kiện loại III, diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ. Cấu trúc: Had + S + P2, S + Would have + P2

13. B. were                              câu điều kiện loại II, diễn tả mong muốn, sự việc không có thực ở hiện tại

14. C. have gone                      câu điều kiện loại III, diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ

15. B. didn’t exist – would      câu điều kiện loại II, diễn tả sự việc trái với sự thật, k có thật ở hiện tại

D. Tips:

- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm

- Nắm chắc cách dùng, nhận biết về các loại câu điều kiện (I, II, III) trong tiếng Anh được nêu trên

- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.

 

                                                                                      ~Chúc các bạn học tốt~

Bài viết gợi ý: