SCHOOL EDUCATION SYSTEM

I-VOCABULARY

1.  compulsory /kəmˈpʌl.sɚ.i/

= mandatory/ˈmæn.də.tɔːr.i/

(a) bắt buộc

English is compulsory for all students, but art and music are optional.

Tiếng anh thì bắt buộc với tất cả học sinh nhưng mĩ thuật và âm nhạc thì tùy chọn.

 

2. certificate/sə'tifikit/ (n) : giấy chứng nhận, văn bằng

 

A birth certificate

Giấy khai sinh

 

3. curriculum/kə'rikjuləm/ (n) : chương trình giảng dạy

 

Sports are a compulsory part of the curriculum.

Thể thao là phần bắt buộc của chương trình học.

 

4. core/kɔ:/ = primary/'praiməri/ (n) : chính, chủ yếu

 

The core of her philosophy is respect for life.

Cốt lõi triết lí của cô ấy là tôn trọng sự sống.

 

5. tuition fees /tju:'iʃn/ /fi:/ (n) : học phí

 

Students have to borrow £9,000 a year to pay their tuition fees.

Học sinh phải vay mượn £9,000 1 năm để trả học phí của họ.

 

6. educate /'edju:keit/ (v) : giáo dục

 

It's important for children to get a good education.

Có một nền giáo dục tốt đối với trẻ em rất quan trọng.

 

7. public school/'pʌblik/(n) : trường công  >< private school (n) : trường tư

 

All of the rich, able students leave the public school.

Những học sinh giàu có, có khả năng thì thường rời trường công.

8. term/tə:m/(n) : học kì

 

There are two terms in a school year.

Có hai học kì trong 1 năm học.

9. academic/,ækə'demik/ (a) :có tính học thuật, thuộc về học viện

 

 

·       They followed her academic progress closely.

Họ theo sát tiến bộ học tập của cô ấy chặt chẽ.

 

10. break/breik/(n) : kì nghỉ ngắn, giờ nghỉ ngắn

 

 

We usually have break for lunch at 12.30.

Chúng tôi thường nghỉ buổi trưa lúc 12.30.

11. government /'gʌvnmənt/(n) :chính phủ

 

She works for the government.

Cô ấy làm việc cho chính phủ.

12. infant /'infənt/ (n) : trẻ sơ sinh

 

·       She has five children, the youngest of whom is still an infant.

Cô ấy có 5 đứa con, đứa nhỏ nhất vẫn còn là sơ sinh

13. course /kɔ:s/ (n) : khóa học

 

·       Julie has signed up for courses on English and French this year.

Julie đã đăng kí khóa học Tiếng Anh và Tiếng Pháp năm nay.

14. effective/'ifektiv/(a) : có hiệu quả

 

It's an extremely effective cure for a headache.

Nó quả là một liều thuốc hiệu quả cho bệnh đau đầu.

15. optional/'ɔpʃənl/(a) : tự chọn, không bắt buộc

 


A second optional fund provided for disability benefits.

Quỹ tùy chọn thứ hai được cung cấp cho quyền lợi của sự tàn tật.

 

16. nursery school /'nə:sri/ /sku:l/

(n) : nhà trẻ từ 2-5 tuổi

 

 

The alphabet and letter shapes were introduced in nursery school.

Bảng chữ cái và hình dạng của chúng được giới thiệu ở trường mầm non.

17. method/'meθəd/(n) :phương pháp

 

 The new teaching methods 

encourage children to think

 for themselves.

Phương pháp giảng dạy mới khuyến khích trẻ em tự suy nghĩ.

 

 

 

18. boarding school /'bɔ:diɳ/ (n) : trường nội trú

 

They have been married for ten years and apparently the children are away at They have been married for ten years and apparently the children are away at boardingschool.

Họ đã kết hôn được mười năm và dường như bọn trẻ đang
 đi học tại trường nội trú.

 

19. progress/ˈprɑː.ɡres/(n) : sự tiến bộ

I'm not making much progress with my Spanish.

Tôi không tiếng bộ nhiều lắm trong tiếng Tây Ban Nha.

20. field /fi:ld/ (n) : lĩnh vực

 

The field of history

Lĩnh vực lịch sử.

TIPS : - Chúng ta không thể nhớ từ vựng ngay từ lần đầu tiên vậy nên hãy cách 7 ngày ôn lại 1 lần.

          -  Không học từ vựng chay ( chỉ học từ mà không học ngữ cảnh dùng từ đó ) , không học kiểu vẹt ( ghi ra một loạt rồi học thuộc )

MÀ HÃY: Làm flashcard. Nếu có thời gian thì nên vẽ cả hình ảnh, còn không thì chỉ ghi chữ thôi cũng được.

Cách làm flashcard : một mặt ghi từ mới, phiên âm, ví dụ. Mặt còn lại ghi nghĩa của từ. Một từ viết trong một tờ giấy nhỏ ( hình chữ nhật, hình tròn,...) Rồi làm móc khóa xâu lại thành một tập. Mục đích của làm flashcard : 1 lần ghi là một lần nhớ, nhỏ và tiện nên bạn có thể mang theo và ôn lại .

II-PHARSAL VERBS AND STRUCTURES

1. To make up : tạo nên

It is made up of the following subjects : English, Maths, Music, ...

Nó được tạo nên từ những môn học như Tiếng Anh, Toán, Âm nhạc, ...

2. to go away: bỏ đi

Jue went away after breaking up with her boyfriend.

Jue đã bỏ đi sau khi chia tay với bạn trai.

3. to get on: hòa hợp

He doesn't get on with his daughter.

Anh ấy không hòa hợp với con gái.

 

4. to go through : xem xét

She said that she would go through what i did.

Cô ấy đã nói là sẽ xem xét những cái tôi làm.

5. to consist of : bao gồm

The team consists of four Europeans and two Americans.

Nhóm bao gồm bốn người châu Âu và hai người Mỹ.

 

 

6. to be divided into : được chia thành

The academic year in England runs from September to July and is divided into 3 terms.

Năm học ở Anh kéo dài từ tháng 9 tới tháng 7 năm sau và được chia làm 3 kì.

TIPS: Khi gặp phrasal verbs, giả sử “look up” thì hãy tra thêm còn có phrasal verbs nào liên quan đến “look” như : look for, look after, look into,.... Với cách làm này thì dần dần bạn sẽ nhớ nhiều hơn.

CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.

CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG

Bước 1:Chuyển tân ngữ thành chủ ngữ.

He built this house.

This house là tân ngữ sẽ chuyển thành chủ ngữ : This house was built by him.

 Ngôi nhà này được xây bởi anh ta.

Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Thì

Chủ động

Bị động

Ví dụ

Hiện tại đơn

V(s/es)

am/is/are + V3/-ed

I eat chicken every evening.
→ Chicken is
eaten by me

every evening. 
(Gà được tôi ăn mỗi tối.)

Hiện tại tiếp diễn 

be + V-ing

am/is/are + being + V3/-ed

He is asking me a lot of questions. 
→ I am being asked a lot of questions by him. 
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều

 câu hỏi.)

Hiện tại hoàn thành

have/has + V3/-ed

have/has + been + V3

I have cooked dinner.
→ The dinner has been cooked

 by me. 
(Bữa tối được nấu bởi tôi.)

Quá khứ đơn

V2/-ed

was/were + V3/-ed

My mother saw a book.
→ The book was
seen by

my mother. 
(Cuốn sách được thấy bởi mẹ

 tôi.)

Quá khứ tiếp diễn 

was/ were +

 V-ing

was/were + being + V3/-ed

My brother was doing his homework.
→ His homework was being done
(Bài tập về nhà của anh ấy đã

 được làm xong.)

Quá khứ hoàn thành

had + V3/-ed

had + been + V3/-ed

They had hold a party for

 her birthday.
→ A party had been hold

for her birthday. 
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy.)

Tương lai đơn

will/ shal +

V bare

will/shal + be + V3/-ed

I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic
will

be brought by me
(Thức ăn cho buổi picnic được

 tôi mang theo.)

Modal verb

can/ may/ must + V bare

can/ may/ must + be + V3/-ed

Nam can answer this

question.
→ This question can be answered by Nam.
(Câu hỏi này có thể được trả lời

 bởi Nam.)

Cấu trúc với have/ has to

have/ has to + V bare

have/ has to + be + V3/-ed

You have to finish your

tasks quickly. 
→ All your tasks have to be finished quickly.
(Con nên làm tất cả bài tập

 nhanh lên đi)

Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động

Ví dụ:

made this card. 

I là chủ ngữ sẽ chuyển thành tân ngữ: This card was made by me.

(Tấm thiệp này được làm bởi tôi.)

Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.

Ví dụ:

Someone has sent me flowers.

(Một người nào đó gửi cho tôi hoa.)

→ I have been sent flowers.

(Tôi được gửi tặng hoa.)

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động

- Trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

Huong studied the exam at school last morning

The exam was studied at school by Huong last morning.

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và quá khứ phân từ

Ví dụ:

Huong has studied for the exam carefully. 

→ The exam has been carefully studied by Huong.

(Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng.)

Các Loại Câu Bị Động

Ngoài dạng chung có thể áp dụng các công thức đổi có sẵn, một số loại câu bị động đặc biệt dưới đây buộc phải học thuộc hoặc ghi nhớ.

1. Với WHO ở dạng đặc biệt:

Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + … ?

Bị động: By whom + be + S’ + V3/-ed?

Ví dụ:

Who took your toys? → By whom your toys were taken?

(Who → By whom = Bởi ai; took → were taken | S’ = O = your toys)

+ Từ để hỏi WH- khác:

Chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …?

Bị động: WH-question + be + S’+ V3/-ed + by + O’?

Ví dụ:

Where did you buy this cake? → Where was this cake bought?

(S’= O = this cake; did … buy → was … bought)

2.CÂU CHỦ ĐỘNG LÀ CÂU MỆNH LỆNH

- Thể khẳng định:

Chủ động: V + O + …

Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ:

Put your pen down → Let your pen be put down.

(Bỏ cây bút xuống)

(Sau LET động từ TO BE giữ nguyên)

- Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …

Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ:

Do not take this item. → Let this item not be taken.

(Không lấy sản phẩm này)

Sau LET động từ TO Be giữ nguyên

- Câu yêu cầu với nội động từ:

Chủ động: Nội động từ (Intransitive V) + …

Bị động: You are requested + to V …

Ví dụ:

Sit down here and wait for a second, please. → You are requested to sit down here and wait for a second.

(Xin hãy ngồi đây và đợi trong giây lát)

3.CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ ĐỘNG TỪ CHỈ GIÁC QUAN

S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid, help, let

Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing hoặc V(bare) + …

Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + to V + …

- Trường hợp Verb of perception + V-ing

Ví dụ:

We saw the comet falling down from the sky. → The comet was seen to fall down from the sky.

(S’ = O = the comet ; saw → was seen ; falling → to fall)

- Trường hợp Verb of perception + V(bare)

Ví dụ:

I saw him steal her wallet. → He was seen to steal her wallet.

(S’= O = he ; saw → was seen ; steal to steal)

III – EXERCISES

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (1)_________such a choice is not wasy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from.

Besides, there were only a few distinctive professtional careers like doctor, engineer, accountant, nursem teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a finacially successful life. (2)_________, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (3)_________ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4)_________. Meanwhile, most teenagers have difficulty in indentifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (5)________ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out prefenrences, interests, or learning styles of the students.

                                                                             (đề thi thpt quốc gia 2017)

1.      A. Taking            B. Making              C. Giving               D. Having

 

2.      A. In addition    B. Otherwise         C. For example    D.Therefore

 

3.      A. When             B. That                   C. Where              D. What

 

 

4.      A. Competitively                   B. Competition

         C. Compete                            D. Competitive

 

5.      A.Employ                     B.Study               C.Decide             D.Apply

 

6. She always take my lucky__ with me into an exam
         A.sign                  B.item                    C.charm            D.spell

 

7. The party was really boring so i suggested some game to___it___.
         A. cheer;up        B. heal;up              C. ring;up          D. liven;up

8He took me to the college ________.

    A. he used to study                  B. in that he used to study

    C. where he used to study     D. which he used to study

9.  ________ the end of the course, the students have to take an exam on four basic skills of the target language.

 A.In                           B.At                              C.On                         D. To

10.GCSEs are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by 14-16 year-old students. ( synonyms)

A.specialized       B.fulfilled                  C. applied                  D. Required

11.All planes_____ before departure.

A. will checked                           B. will has checked

C. will be checked                      D. will been checked

12. "What a beautiful dress you're wearing!"

"Thank you. It_____ especially for me by a French tailor".

A. is made               B. has made                C. made             D. was made

13."We're still looking for Thomas".

"Hasn't he_____ yet?".

A. been found              B. to find              C. found               D. being found

14. Somebody accused me of stealing money.

A. I was accused by somebody of stealing money.

B. I was accused of stealing money.

C. I was accused of stealing money by somebody.

D. I was accused stealing money.

15.People should send their complaints to the head office.

A. Complaints should be sent to the head office.

B. Complaints should be sent to the head office by people.

C. Their complaints should be sent to the head office by people.

D. Their complaints to the head office should be sent.

 

ĐÁP ÁN

1.B

To make a choice: chọn lựa

Trong thế giới đa dạng này, việc chọn lựa vốn không hề dễ dàng cho học sinh và phụ huynh.

A,C,D không đi với “ choice”

2.A

In addition: thêm vào đó

Hầu hết việc học thức cao đều dẫn đến thành công về tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.

B,C,D nghĩa không phù hợp

Otherwise : mặt khác, nếu không thì

Therefore : do đó

For example : ví dụ

3.B

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho “the things”

Sau đồ vật hoặc đồ vật+ con người thì phải dùng đại từ quan hệ “that”

Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những thứ được miêu tả.

4.B

Cấu trúc song hành + sau due to là N

Competition (n) cuộc tranh đấu

Thị trường làm việc thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và cạnh tranh mới.

5.C

To take a decision = to decide : quyết định

Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất qui mô nhằm giúp họ quyết định ngành học cho bản thân.

A,B,D không đi với decide

Employ: thuê

Study : học, nghiên cứu

Apply : áp dụng

 Dịch bài: Khi những người trẻ đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định ngành học mà họ sẽ theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn không hề dễ dàng với cả học sinh và phụ huynh. Trong quá khứ, nó không phải là vấn đề cần bận tâm bởi không có nhiều lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài nghành nghề đặc thù khác như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên,....để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những điều được mô tả. Thị trường làm việc thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất qui mô nhằm giúp họ quyết định được những ngành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra sở thích, phương pháp học tập riêng.

 

6.C

Lucky charm : vật may mắn

Cô ấy luôn mang vật may mắn của mình trong kì kiểm tra.

7.D

Live up : làm sôi động lên

Bữa tiệc rất nhàm chán nên tôi đề nghị làm nó sôi động lên.

8.C

Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn.

Câu đầy đủ: He took me to the college. He used to study at this college.

Có thể viết bằng mệnh đề quan hệ : He took me to the college where he used to study / he took me to the college in which he used to study.

Anh ấy dẫn tôi đến trường cao đẳng nơi mà anh ấy từng học.

A sai vì không có mệnh đề quan hệ

B Không dùng “in that”

D thiếu “in”

9.B

At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…).

Cuối khóa học, học sinh phải làm bài kiểm tra về 4 kĩ năng cơ bản của ngôn ngữ.

Chỉ có “ in the end” hoặc “ at the end “

In the end = finally, eventually = cuối cùng

10.D

Compulsory: bắt buộc, required = được yêu cầu

GCSEs không bắt buộc nhưng đó là những bằng cấp phổ biết trong học sinh có độ tuổi từ 14-16.

 Specialized: chuyên ngành

Fulfilled:hoàn thành

Apply :áp dụng

11.C

Tất cả máy bay sẽ được kiểm tra trước khi cất cánh.

A,B,D sai ngữ pháp

12.D

-Chiếc váy bạn mặc đẹp quá

-Cảm ơn bạn. Nó được đặc biệt làm cho tôi bởi thợ may người Pháp.

B,C sai ngữ pháp, A sai về thì vì chiếc váy đã được may rồi thì mới mặc nên phải chia quá khứ đơn.

13.A

-Chúng tôi vẫn đang tìm Thomas.

-Thế anh ấy đã được tìm thấy chưa?

Câu thứ hai ở dạng bị động, do Thomas từ tân ngữ lại lên làm chủ ngữ, và hành động tìm kiếm không phải do Thomas làm nên chỉ có thể chọn A.

14.B

Mọi người cáo buộc tôi ăn cắp tiền = Tôi bị cáo buộc đã ăn cắp tiền.

A,D loại vì thiếu :ACCUSE OF

C loại vì chủ ngữ làm somebody thì khi chuyển thành câu bị động sẽ bỏ “ by somebody” do đây là 1 trong những chủ ngữ không xác định.

15.A

Mọi người nên gửi lời phàn nàn lên trụ sở chính= Lời phàn nàn nên được gửi lên trụ sở chính.

C,D sai cấu trúc bị động.

B loại vì chủ ngữ people thì sau khi chuyển thành câu bị động phải bỏ đi vì people không xác định.

 

Bài viết gợi ý: