Câu 1: Hai điện tích điểm \[{{q}_{1}}={{10}^{-8}}C\] và \[{{q}_{2}}=-{{3.10}^{-8}}C\] đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm \[q={{10}^{-8}}C\] tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lực điện tổng hợp do \[{{q}_{1}}\] và \[{{q}_{2}}\] tác dụng lên q có độ lớn là
A.\[1,{{23.10}^{-3}}N\] B.\[1,{{14.10}^{-3}}N\] C.\[1,{{44.10}^{-3}}N\] D.\[1,{{04.10}^{-3}}N\]
Hướng dẫn
AM = 5 cm, BM = 5 cm
Ta có: \[{{F}_{13}}=k\frac{\left| {{q}_{1}}q \right|}{A{{M}^{2}}}=3,{{6.10}^{-4}}N;{{F}_{23}}=k\frac{\left| {{q}_{2}}q \right|}{B{{M}^{2}}}=1,{{08.10}^{-3}}N\]
ta tính được góc xen giữa \[\left( \overrightarrow{{{F}_{13}}};\overrightarrow{{{F}_{23}}} \right)=73,{{7}^{o}}\]
\[\Rightarrow F=\sqrt{{{F}_{13}}^{2}+{{F}_{23}}^{2}+2{{F}_{13}}{{F}_{23}}\cos 73,{{7}^{o}}}=\]\[1,{{23.10}^{-3}}N\]
Chọn đáp án A
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích \[{{q}_{1}}={{10}^{-7}}C,{{q}_{2}}={{4.10}^{-7}}C\] đặt cách nhau một khoảng a = 60 cm trong không khí. Đặt điện tích q ở đâu để nó nằm cân bằng
A. Đặt q tại điểm nằm trên đoạn nối 2 điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 20 cm.
B. Đặt q tại điểm nằm trên đoạn nối 2 điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 20 cm.
C. Đặt q tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài đoạn nối hai điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 20 cm.
D. Đặt q tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài đoạn nối hai điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 20 cm.
Hướng dẫn
Vì \[{{q}_{1}}={{10}^{-7}}C,{{q}_{2}}={{4.10}^{-7}}C\] nên q nằm trên đoạn nối 2 điện tích.
\[{{F}_{13}}={{F}_{23}}\Leftrightarrow \frac{{{q}_{1}}{{q}_{3}}}{r_{1}^{2}}=\frac{{{q}_{2}}{{q}_{3}}}{r_{2}^{2}}\Rightarrow \frac{{{q}_{1}}}{{{q}_{2}}}=\frac{r_{1}^{2}}{r_{2}^{2}}=\frac{1}{4}\Rightarrow {{r}_{2}}=2{{r}_{1}}(1)\]
Từ (1) và (2) suy ra ta có \[{{r}_{1}}=20cm\]
Chọn đáp án B
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích \[{{q}_{1}}={{10}^{-7}}C,{{q}_{2}}=-{{9.10}^{-7}}\] đặt cách nhau một khoảng a = 60 cm trong không khí. Đặt điện tích q ở đâu để nó nằm cân bằng
A. Đặt q tại điểm nằm trên đoạn nối 2 điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 15 cm.
B. Đặt q tại điểm nằm trên đoạn nối 2 điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 15 cm.
C. Đặt q tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài đoạn nối hai điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 15 cm.
D. Đặt q tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài đoạn nối hai điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 45 cm
Hướng dẫn
Vì \[{{q}_{1}}={{10}^{-7}}C,{{q}_{2}}=-{{9.10}^{-7}}\] nên q nằm ngoài đoạn nối 2 điện tích.
\[{{F}_{13}}={{F}_{23}}\Leftrightarrow \frac{{{q}_{1}}{{q}_{3}}}{r_{1}^{2}}=\frac{{{q}_{2}}{{q}_{3}}}{r_{2}^{2}}\Rightarrow \frac{{{q}_{1}}}{{{q}_{2}}}=\frac{r_{1}^{2}}{r_{2}^{2}}=\frac{1}{9}\Rightarrow {{r}_{2}}=3{{r}_{1}}(1)\]
\[{{r}_{1}}+{{r}_{2}}=60cm(2)\]
Từ (1) và (2) suy ra ta có \[{{r}_{1}}=15cm\]
Chọn đáp án C
Câu 4: : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích \[{{q}_{1}}={{10}^{-7}}C,{{q}_{2}}={{4.10}^{-7}}C\] đặt cách nhau một khoảng a = 60 cm trong không khí. Đặt điện tích q ở đâu để nó nằm cân bằng
A. Đặt \[q=\frac{4}{9}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đoạn nối 2 điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 20 cm.
B. Đặt \[q=\frac{4}{9}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đoạn nối 2 điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 20 cm
C. Đặt \[q=-\frac{4}{9}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 20 cm.
D. Đặt \[q=-\frac{4}{9}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 20 cm
Hướng dẫn
Để hệ 3 điện tích cân bằng thì \[{{q}_{3}}\] nằm trong đoạn nối 2 điện tích và q <0
Xét tại \[{{q}_{1}}\]: \[{{F}_{31}}={{F}_{21}}\Rightarrow \frac{{{q}_{1}}{{q}_{3}}}{r_{1}^{2}}=\frac{{{q}_{2}}{{q}_{1}}}{{{a}^{2}}}\Rightarrow \left| \frac{{{q}_{3}}}{{{q}_{2}}} \right|=\left| \frac{{{q}_{3}}}{{{4.10}^{-7}}} \right|=\frac{r_{1}^{2}}{{{a}^{2}}}(1)\]
Xét tại \[{{q}_{2}}\]: \[{{F}_{32}}={{F}_{12}}\Rightarrow \frac{{{q}_{2}}{{q}_{3}}}{r_{2}^{2}}=\frac{{{q}_{2}}{{q}_{1}}}{{{a}^{2}}}\Rightarrow \left| \frac{{{q}_{3}}}{{{q}_{1}}} \right|=\left| \frac{{{q}_{3}}}{{{10}^{-7}}} \right|=\frac{r_{2}^{2}}{{{a}^{2}}}(2)\]
Xét tại \[{{q}_{3}}\]: \[{{F}_{13}}={{F}_{23}}\Leftrightarrow \frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{r_{1}^{2}}=\frac{\left| {{q}_{2}}{{q}_{3}} \right|}{r_{2}^{2}}\Rightarrow \left| \frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}} \right|=\frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}(3)\]
Ta lại có \[{{r}_{1}}+{{r}_{2}}=a=60cm(4)\]
Từ (1), (2), (3), (4) ta suy ra: \[{{r}_{1}}=20cm;\left| {{q}_{3}} \right|=\] \[q=-\frac{4}{9}{{.10}^{-7}}C\]
Chọn đáp án C
Câu 5: Cho 3 điện tích điểm \[{{q}_{1}}={{q}_{2}}=2q;{{q}_{3}}=q>0\] đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a. Lực điện tổng hợp tác dụng lên \[{{q}_{1}}\] là
A.\[k\frac{2{{q}^{2}}\sqrt{7}}{{{a}^{2}}}\] B.\[k\frac{2{{q}^{2}}\sqrt{3}}{{{a}^{2}}}\] C.\[k\frac{2{{q}^{2}}\sqrt{5}}{{{a}^{2}}}\] D.\[k\frac{{{q}^{2}}\sqrt{3}}{{{a}^{2}}}\]
Hướng dẫn
\[{{F}_{31}}=\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{{{a}^{2}}}=k\frac{\left| 2{{q}^{2}} \right|}{{{a}^{2}}};{{F}_{21}}=\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{a}^{2}}}=k\frac{\left| 2{{q}^{2}} \right|}{{{a}^{2}}}\]
\[F=\sqrt{{{F}_{31}}^{2}+{{F}_{21}}^{2}+2{{F}_{31}}{{F}_{21}}\cos {{60}^{o}}}=\]\[k\frac{2{{q}^{2}}\sqrt{3}}{{{a}^{2}}}\]
Chọn đáp án B
Câu 6: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ \[{{I}_{1}}=12A;{{I}_{2}}=15A\] chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{1}}\] 15 cm và cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{2}}\] 5 cm.
A.\[{{B}_{M}}=7,{{6.10}^{-5}}T\]
B.\[{{B}_{M}}=4,{{4.10}^{-5}}T\]
C.\[{{B}_{M}}=7,{{6.10}^{-6}}T\]
D.\[{{B}_{M}}=4,{{4.10}^{-6}}T\]
Hướng dẫn
Áp dụng quy tắc bàn tay phải thấy \[\overrightarrow{B}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{B}_{2}}}\uparrow \downarrow \overrightarrow{{{B}_{1}}}\]
Ta có: \[{{B}_{1}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{1}}}{{{r}_{1}}}=1,{{6.10}^{-5}}T\]
\[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{2}}}{{{r}_{2}}}={{6.10}^{-5}}T\]
\[B={{B}_{1}}-{{B}_{2}}=\]\[{{B}_{M}}=4,{{4.10}^{-5}}T\]
Chọn đáp án B
Câu 7: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ \[{{I}_{1}}=6A;{{I}_{2}}=12A\] chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{1}}\] 5 cm và cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{2}}\] 15 cm.
A.\[{{B}_{M}}=0,{{8.10}^{-6}}T\]
B.\[{{B}_{M}}=0,{{8.10}^{-5}}T\]
C.\[{{B}_{M}}={{4.10}^{-5}}T\]
D.\[{{B}_{M}}={{4.10}^{-6}}T\]
Hướng dẫn
Ta có: \[{{B}_{1}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{1}}}{{{r}_{1}}}=2,{{4.10}^{-5}}T\]
\[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{2}}}{{{r}_{2}}}=1,{{6.10}^{-5}}T\]
Áp dụng quy tắc bàn tay phải thấy \[\overrightarrow{B}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{B}_{2}}}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{B}_{2}}}\]
\[B={{B}_{1}}+{{B}_{2}}={{4.10}^{-5}}T\]
Chọn đáp án C
Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều, có cường độ \[{{I}_{1}}=9A;{{I}_{2}}=16A\] chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{1}}\] 6cm và cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{2}}\] 8cm
A.\[B={{10}^{-5}}T\] B.\[B={{10}^{-6}}T\] C.\[B={{7.10}^{-5}}T\] D.\[B={{5.10}^{-5}}T\]
Hướng dẫn
M nằm ngoài khoảng \[{{I}_{1}}{{I}_{2}}\]nên ta có \[\overrightarrow{B}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{B}_{2}}}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{B}_{2}}}\]
Ta có: \[{{B}_{1}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{1}}}{{{r}_{1}}}={{3.10}^{-5}}T\]
\[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{2}}}{{{r}_{2}}}={{4.10}^{-5}}T\]
\[B={{B}_{1}}+{{B}_{2}}={{7.10}^{-5}}T\]
Chọn đáp án B
Câu 9: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ \[{{I}_{1}}={{I}_{2}}=12A\] chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{1}}\] 16 cm và cách dây dẫn mang dòng \[{{I}_{2}}\] 12 cm.
A.\[B=3,{{5.10}^{-5}}T\]
B.\[B={{10}^{-5}}T\]
C.\[B=2,{{5.10}^{-5}}T\]
D.\[B=2,{{5.10}^{-6}}T\]
Hướng dẫn
Ta có:\[{{B}_{1}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{1}}}{{{r}_{1}}}=1,{{5.10}^{-5}}T\]
\[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{2}}}{{{r}_{2}}}={{2.10}^{-5}}T\]
\[B=\sqrt{B_{1}^{2}+B_{2}^{2}}=2,{{5.10}^{-5}}T\]
Chọn đáp án C
Câu 10: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ \[{{I}_{1}}={{I}_{2}}=9A\] chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm.
A. \[B={{12.10}^{-5}}T\]
B.\[B={{12.10}^{-6}}T\]
C.\[B={{4.10}^{-5}}T\]
D.\[B={{4.10}^{-6}}T\]
Hướng dẫn
Ta có: \[{{B}_{1}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{1}}}{{{r}_{1}}}={{6.10}^{-6}}T\]
\[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{{{I}_{2}}}{{{r}_{2}}}={{6.10}^{-6}}T\]
Vì \[{{B}_{1}}={{B}_{2}}\] nên ta có \[B=2{{B}_{1}}\cos \alpha =2{{B}_{1}}\frac{AH}{AM}={{4.10}^{-6}}T\]
Chọn đáp án D
Câu 11: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều, cùng cường độ \[{{I}_{1}}={{I}_{2}}=6A\] chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 20 cm.
A.\[B=11,{{6.10}^{-6}}T\]
B.\[B=11,{{6.10}^{-5}}T\]
C.\[B={{12.10}^{-6}}T\]
D.\[B={{12.10}^{-5}}T\]
Hướng dẫn
Các dòng điện \[{{I}_{1}};{{I}_{2}}\] gây ra tại M các vecto cảm ứng từ \[\overrightarrow{{{B}_{1}}};\overrightarrow{{{B}_{2}}}\] có phương chiều như hình vẽ. có độ lớn là: \[{{B}_{1}}={{B}_{2}}=\frac{{{I}_{1}}}{AM}={{6.10}^{-6}}T\]
Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: \[\overrightarrow{B}=\overrightarrow{{{B}_{1}}}+\overrightarrow{{{B}_{2}}}\] có phương chiều như hình vẽ có độ lớn là \[B=2{{B}_{1}}\cos {{\alpha }_{1}}=2{{B}_{1}}\frac{\sqrt{A{{M}^{2}}-A{{H}^{2}}}}{AM}=\]\[B=11,{{6.10}^{-6}}T\]
Chọn đáp án A
Câu 12: Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6 (cm), tại chỗchéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4 (A). Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn do dòng điện gây ra có độ lớn là.
A.\[2,{{87.10}^{-5}}T\] B.\[6,{{6.10}^{-5}}T\] C.\[5,{{5.10}^{-5}}T\] D.\[4,{{5.10}^{-5}}T\]
Hướng dẫn
Ta có: Dòng điện chạy trong vòng tròn gây ra tại tâm O cảm ứng từ \[\overrightarrow{{{B}_{1}}}\] vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng vào trong và có độ lớn
\[{{B}_{1}}=2\pi {{.10}^{-7}}N\frac{I}{R}=4,{{2.10}^{-5}}T\]
Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra tại tâm O cảm ứng từ \[\overrightarrow{{{B}_{2}}}\] vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng vào trong và có độ lớn \[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{I}{R}=1,{{3.10}^{-5}}T\]
Cảm ứng từ tồng hợp tại O là \[\overrightarrow{B}=\overrightarrow{{{B}_{1}}}+\overrightarrow{{{B}_{2}}}\] \[\Rightarrow \]\[B={{B}_{1}}+{{B}_{2}}=\]\[5,{{5.10}^{-5}}T\]
Chọn đáp án C
Câu 13: Một dây dẫn rất dài được căng thẳng trừ một đoạn ở giữa dây uốn thành một vòng tròn bán kính 1,5cm. Cho dòng điện 3A chạy trong dây dẫn. Xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng tròn nếu vòng tròn và phần dây thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng.
A.\[5,{{61.10}^{-5}}T\] B.\[1,{{66.10}^{-4}}T\] C.\[7,{{62.10}^{-5}}T\] D.\[8,{{57.10}^{-5}}T\]
Hướng dẫn
Ta có: \[{{B}_{1}}=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{I}{R}=1,{{26.10}^{-4}}T\]
\[{{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}\frac{I}{R}={{4.10}^{-5}}T\]
\[B={{B}_{1}}+{{B}_{2}}=\]\[1,{{66.10}^{-4}}T\]
Chọn đáp án B
Câu 14: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là \[{{R}_{1}}=8cm\] , vòng kia là \[{{R}_{2}}=16cm\], trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
A.\[8,{{8.10}^{-5}}T\] B.\[7,{{6.10}^{-5}}T\] C.\[6,{{8.10}^{-5}}T\] D.\[3,{{9.10}^{-5}}T\]
Hướng dẫn
Ta có: \[{{B}_{1}}=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{I}{R}=7,{{85.10}^{-5}}T\];\[{{B}_{2}}=\frac{I}{{{R}_{2}}}=3,{{92.10}^{-5}}T\]
Hai vòng dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì \[B=\sqrt{B_{1}^{2}+B_{2}^{2}}=\]\[8,{{8.10}^{-5}}T\]
Chọn đáp án A
Câu 15: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích \[{{q}_{1}}={{10}^{-7}}C;{{q}_{2}}=-{{9.10}^{-7}}C\] đặt cách nhau một khoảng a = 60 cm trong không khí. Đặt điện tích q ở đâu và giá trị như nào để cả hệ 3 điện tích cân bằng?
A. Đặt \[q=\frac{9}{4}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 30 cm.
B. Đặt \[q=\frac{9}{4}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 20 cm.
C. Đặt \[q=-\frac{9}{4}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích, cách \[{{q}_{1}}\] 20 cm.
D. Đặt \[q=-\frac{9}{4}{{.10}^{-7}}C\] tại điểm nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích, cách \[{{q}_{2}}\] 20 cm.
Hướng dẫn
Để hệ 3 điện tích cân bằng thì q3 nằm đường thẳng nối 2 điện tích, nằm ngoài hai điện tích và q<0
Xét tại \[{{q}_{1}}\]: \[{{F}_{31}}={{F}_{21}}\Leftrightarrow \frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{{{r}_{1}}^{2}}=\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{a}^{2}}}\Rightarrow \left| \frac{{{q}_{3}}}{{{q}_{2}}} \right|=\left| \frac{{{q}_{3}}}{{{9.10}^{-7}}} \right|=\frac{r_{1}^{2}}{{{a}^{2}}}(1)\]
Xét tại \[{{q}_{2}}\]: \[{{F}_{32}}={{F}_{12}}\Rightarrow \frac{\left| {{q}_{2}}{{q}_{3}} \right|}{r_{2}^{2}}=\frac{\left| {{q}_{2}}{{q}_{1}} \right|}{{{a}^{2}}}\Rightarrow \left| \frac{{{q}_{3}}}{{{q}_{1}}} \right|=\left| \frac{{{q}_{3}}}{{{10}^{-7}}} \right|=\frac{r_{2}^{2}}{{{a}^{2}}}(2)\]
Xét tại \[{{q}_{3}}\] : \[{{F}_{13}}={{F}_{23}}\Leftrightarrow \frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{3}} \right|}{{{r}_{1}}^{2}}=\frac{\left| {{q}_{3}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}_{2}}^{2}}\Rightarrow \left| \frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}} \right|=\frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=9\Rightarrow {{r}_{2}}=3{{r}_{1}}(3)\]
Ta lại có \[{{r}_{2}}-{{r}_{1}}=a=60cm(4)\]
Từ (1), (2), (3), (4) ta suy ra: \[{{r}_{1}}=20cm\];\[\left| {{q}_{3}} \right|=\frac{9}{4}{{.10}^{-7}}C\Rightarrow {{q}_{3}}=-\frac{9}{4}{{.10}^{-7}}C\]
Chọn đáp án C