Tóm tắt lý thuyết

1. Câu hỏi ôn tập

1.1. Viết đầy đủ các định nghĩa

  • Các nguồn phát âm đều dao động.
  • Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz)
  • Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben(dB)
  • Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

1.2. Đặt câu với các từ và cụm từ sau 

a) Tần số, lớn, bổng ;

b) Tần số, nhỏ, trầm

c) Dao động, biên độ lớn, to ;

d) Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.

  • Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
  • Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
  • Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra nhỏ.
  • Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.

1.3. Âm có thể truyền qua các môi trường: 

  • Không khí;
  • Rắn;
  • Lỏng.

1.4. Âm phản xạ là gì?

  • Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn

1. 5. Tiếng vang là gì?

A. Âm phản xạ

B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra,

C. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.

D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.

Chọn D.

Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.

1.6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau :

Mềm ;         cứng;    nhẵn ;      gồ ghề

a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật …và có bề mặt….

b) Các vật phản xạ âm kém là các vật…và có bề mặt…

  • Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
  • Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.

1.7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?

a) Tiếng còi xe cứu hỏa (hay tiếng kẻng báo cháy)

b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.

c) Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn.

d) Hát karaoke to lúc ban đêm.

  • Các trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn:
  • Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
  • Hát karaoke to lúc ban đêm.

1.8. Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt?

Một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải, xốp, gạch, gỗ, bê tông.

2. Câu hỏi vận dụng

2.1. Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống.

Hướng dẫn giải

  • Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn (hộp đàn có tác dụng làm âm to lên chứ không phát ra âm).
  • Vật dao động phát ra âm trong kèn lá bị thổi (phần đầu lá bị bẹp).
  • Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong ống sáo.
  • Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.

2.2. Hãy đánh dấu vào câu đúng:

A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.

B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.

C. Âm không thể truyền trong chân không

D. Âm không thể truyền qua nước.

Hướng dẫn giải Chọn C.

Âm không thể truyền trong chân không.

3. 

a) Dao động của sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ?

b) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?

Hướng dẫn giải

Câu a:

  • Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to.
  • Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.

Câu b:

  • Dao động của các sợi dây đàn nhanh, khi phát ra âm cao.
  • Dao động của các sợi dây đàn chậm, khi phát ra âm thấp.

4.  Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm vào hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?

Hướng dẫn giải Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.

5.  Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát?

Hướng dẫn giải

  • Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai bên tường ngõ.
  • Còn ban ngày tiếng vang bị than thể người qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn khác to hơn át đi nên không nghe thấy tiếng vang.

6. 

Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?

A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ;

B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ;

C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai;

D. Cả ba trường hợp trên.

Hướng dẫn giải Chọn A.

Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

7. Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.

Hướng dẫn giải Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm trên đường quốc lộ là:

  • Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện
  • Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng cửa các phòng để ngăn chặn đường truyền âm.
  • Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền theo hướng khác.
  • Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm.
  • Dùng nhiều đồ dùng mềm có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.

3. Tổng kết

Bài tập minh họa

Bài 1:

Khi chú bảo vệ gõ trống, tai ta nghe tiếng trống, vật nào đã phát ra âm ?

A. Tay chú bảo vệ gõ trống.
B. Dùi trống.
C. Mặt trống.
D. Không gian xung quanh trống.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C 

Vật phát ra âm là mặt trống

Bài 2:

Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây ?

A. Khi kéo căng vật.
B. Khi uốn cong vật.
C. Khi nén vật.
D. Khi làm vật dao động.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D

Vật phát ra âm khi vật dao dộng

Bài 3:

Khi nào ta nói, âm phát ra trầm?

A. Khi âm phát ra với tần số cao.
B. Khi âm phát ra với tần số thấp.
C. Khi âm nghe to.

D. Khi âm nghe nhỏ.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Khi âm phát ra với tần số thấp thì âm sẽ trầm

Bài 4:

Ta nghe được tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ?

A. Người ca sĩ phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.

D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D

Màng loa trong tivi dao động là nguồn âm

4. Luyện tập Bài 16 Vật lý 7

Qua bài giảng Tổng kết chương II - Âm Học này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:

  • Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 2.
  • Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn  đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.

4.1. Trắc nghiệm

Câu 1: Khi chú bảo vệ gõ trống, tai ta nghe tiếng trống, vật nào đã phát ra âm

 

A. Tay chú bảo vệ gõ trống

B. Dùi trống

C. Mặt trống

D. Không gian xung quanh trống

Câu 2: Giả sử một bệnh viện nằm cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy chỉ ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện:

 

A. Treo biển báo “cấm bóp còi” gần bệnh viện

B. Xây tường bê tông xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm

C. Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo hướng khác

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Tiếng vang là:

 

A. Âm phản xạ

B. Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra

C. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai

D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra

Câu 4: Hãy đánh dấu vào câu đúng?

 

A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng

B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy tia chớp

C. Âm không thể truyền trong chân không

D. Âm không thể truyền qua nước.

Câu 5: Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây?

 

A. Khi kéo căng vật.

B. Khi uốn cong vật.

C.  Khi nén vật

D. Khi làm vật dao động

Câu 6: Khi nào ta nói, âm phát ra trầm?

 

A. Khi âm phát ra với tần số cao

B. Khi âm phát ra với tần số thấp

C. Khi âm nghe to

D. Khi âm nghe nhỏ

Câu 7: Ta nghe được tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ?

 

A. Người ca sĩ phát ra âm

B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm

C. Màn hình tivi dao động phát ra âm

D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm

Câu 8: Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?

 

A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ

B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ

C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai

D. Cả ba trường hợp trên

Câu 9:Một vật thực hiện dao động với tần số 20 Hz. Hỏi trong 2 phút vật thực hiện bao nhiêu dao động?
 

A. 20 dao động

B. 40 dao động

C. 1200 dao động

D.  2400 dao động

Câu 10: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?

 

A. Tần số dao động

B. Biên độ dao động

C. Thời gian dao động

D. Tốc độ dao động

Câu 11: Hãy chọn câu đúng:

 

A.  Âm truyền nhanh hơn ánh sáng

B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp

C. Âm không thể truyền trong chân không

D. Âm không thể truyền qua nước

Câu 12: Có một đường cao tốc vừa mới được xây dựng gần một trường học. Hàng ngày học sinh phải chịu ô nhiễm tiếng ồn, vì điều kiện chưa đổi được trường về vị trí khác nên người ta đã có những phương án để chống lại tiếng ồn đó như sau. Theo em thì phương pháp nào là tốt nhất? 

 

A. Xây tường chắn để ngăn cách

B. Thay hệ thống cửa bằng cửa kính, và đóng lại khi cần

C. Trang bị cho mỗi học sinh một mũ chống ồn để bịt tai

D. Che cửa bằng các vải màn

Câu 13: Các cụm từ sau đây là các cụm từ chỉ về âm thanh, theo em cụm từ nào là sai? 

 

A. Nguồn âm, vật dao động phát ra âm thanh

B. Tần số dao động, âm cao, âm thấp

C. Biên độ dao động, độ to, độ nhỏ của âm

D. Nhiệt độ của âm

Câu 14: Hai bạn tên là Hùng và Dũng nói chuyện với nhau. Bạn Dũng ngồi tựa vào bức tường. Hãy xem nhận xét nào sau đây đúng nhất? 

 

A. Hùng nghe được âm thanh to hơn Dũng

B. Hùng nghe được âm thanh nhỏ hơn Dũng

C. Hai bạn đều nghe được âm thanh giống nhau

D. Nghe to hay nhỏ hơn là phụ thuộc vào tai của từng người

Câu 15: Nguồn âm, có thể là:

 

A. Chất khí dao động

B. Chất rắn dao động

C. Chất lỏng dao động

D. Chất khí, chất lỏng, chất rắn

4.2: Bài tập sách giáo khoa

C1) Viết đầy đủ các câu sau đây:

a) Các nguồn phát âm đều…

b) Số dao động trong 1 giây là…

c) Đơn vị tần số là…

d) Độ to của âm được đo bằng đơn vị ..(dB)

e) Vận tốc truyền âm trong không khí là…

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Các nguồn phát âm đều dao động.

Câu b:

Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz)

Câu c:

Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben(dB)

Câu d:

Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

C2) Đặt câu với các từ và cụm từ sau :

a) Tần số, lớn, bổng ;

b) Tần số, nhỏ, trầm

c) Dao động, biên độ lớn, to ;

d) Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.

Câu b: 

Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.

Câu c: 

Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra nhỏ.

Câu d: 

Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.

C3) Hãy cho biết âm có thể truyền qua  môi trường nào sau đây?

+ Không khí;

+ Chân không;

+ Rắn;

+ Lỏng.

Hướng dẫn giải:

Âm có thể truyền qua các môi trường: 

+ Không khí;

+ Rắn;

+ Lỏng.

C4) Âm phản xạ là gì?

Hướng dẫn giải: Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn

C5) Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng

Tiếng vang là gì?

A. Âm phản xạ

B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra,

C. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.

D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.

Hướng dẫn giải: Chọn D.

Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.

C6) Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau :

Mềm ;         cứng;    nhẵn ;      gồ ghề

a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật …và có bề mặt….

b) Các vật phản xạ âm kém là các vật…và có bề mặt…

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.

Câu b:

Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.

C7) Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?

a) Tiếng còi xe cứu hỏa (hay tiếng kẻng báo cháy)

b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.

c) Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn.

d) Hát karaoke to lúc ban đêm.

Hướng dẫn giải: Các trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn:

Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.

Hát karaoke to lúc ban đêm.

C8) Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt?

Hướng dẫn giải: Một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải, xốp, gạch, gỗ, bê tông

Bài viết gợi ý: